Bạch tật lê

Bạch tật lê là gì?

  • Bạch tật lê là một loại cây thân thảo được dùng nhiều trong các phương thuốc điều trị bệnh. Loại dược liệu này được dùng như một vị thuốc về mắt. Trong y học cổ truyền của Ấn độ, bạch tật lê được dùng như một vị thuốc cường dương, điều trị chứng suy giảm tình dục

----------------------------------------------------

Thành phần hóa học

  • Trong quả bạch tật lê có chứa một số thành phần bao gồm:  
    • 0,001% alkaloid
    • 3,5% chất béo
    • Một ít tinh dầu 
    • Chất nhựa và rất nhiều nitrat
    • Chất phylloerrythin (sắc tố đỏ của lá)
    • Tanin
    • Flavonoid
    • Rất nhiều saponin trong đó có diosgenin, gitogemin và clorogenin

Tác dụng của bạch tật lê

  • Bạch tật lê có vị đắng, tính bình khi để sống nhưng khi sao lên có tính ấm, quy vào hai kinh can và phế. Đây là loại dược liệu có tác dụng bình can, tán phong, thông huyết, trừ thấp, tả phế, sáng mắt, cường dương, giải độc. Bạch tật lê dùng để chữa các bệnh:
    • Chữa tình trạng bị đau mắt đỏ, mắt ngứa hoặc nước mắt ra nhiều.
    • Chữa nhức đầu, đau cổ họng và chảy máu cam.
    • Chữa tình trạng sưng vú hay tắc sữa ở phụ nữ.
    • Chữa khí kết hoặc huyết kết trong bụng người bệnh.
    • Chữa bệnh phong ngứa. 
    • Dùng làm thuốc bổ thận, trị tình trạng đau lưng.
    • Trị chứng xuất tinh nhanh.
    • Chữa bệnh lỵ.
    • Dùng nước bạch tật lê súc miệng để chữa loét miệng. 
    • Có tác dụng lợi tiểu, trị các bệnh sỏi và đau khi đi tiểu tiện.
    • Bổ dạ dày, trị sỏi bàng quang.
    • Tác dụng nhuận tràng.
    • Được dùng làm thuốc tăng trương lực tử cung ở người phụ nữ.

Một số bài thuốc từ bạch tật lê

  • Chữa bệnh đau mắt lâu ngày, nhức mắt, hay chảy nước mắt, thị lực bị giảm sút
    • Bạch tật lê đem phơi khô trong bóng râm, đem đi tán bột. Mỗi ngày uống 8g, chia làm 2 lần uống, dùng thuốc sau bữa ăn. 
    • Hoặc dùng bạch tật lê, hoa kim cúc, hạt thảo quyết minh đem sao vàng mỗi loại lấy 10g. Tất cả đem giã nát, sắc với 400ml nước đến khi còn 100ml, uống 2 lần/ngày.
  • Trị loét miệng, bệnh viêm họng đỏ, mụn lở, sưng lợi, viêm chân răng có mủ
    • Lấy 20-30g bạch tật lê đem đi tán bột. Dùng thuốc nấu 3 lần nước cho cô thành cao. Sau đó trộn thuốc với mật ong, dùng để bôi lên vết thương nhiều lần trong ngày.
    • Hoặc dùng bạch tật lê, ngũ bội tử, mộc tặc, hắc phàn, khô phàn, tế tân, sinh địa và nhục quế mỗi vị 20g cùng với hoàng bá và  thanh phàn, mỗi loại 4g. Tất cả đem phơi khô rồi tán thành bột mịn. Dùng thuốc bột bôi vào chỗ viêm loét trong 5–10 phút rồi súc miệng. Mỗi ngày thực hiện 2 lần. 
  • Chữa tình trạng kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh ở phụ nữ
    • Dùng bạch tật lê và đương quy, mỗi loại lấy 12g. Tất cả đem đi sắc, uống 2 lần trong một ngày.
  • Chữa thận hư tiết tinh, di tinh, xuất tinh nhanh và liệt dương ở nam giới
    • Bạch tật lê 16g cùng các loại kỷ tử, củ súng, hạt sen, nhị sen, thỏ ty tử, quả ngấy hương, ba kích và quả kim anh (bỏ ruột), mỗi loại lấy 12g. 
    • Cách dùng:
      • Cho tất cả dược liệu trên đem đi rửa sạch.
      • Nhớ loại bỏ ruột của quả Kim anh.
      • Sau đó, cho tất cả dược liệu vào sắc với 1,5l nước trong 30 phút.
      • Uống thuốc liên tục trong 3-4 tháng sẽ thấy kết quả.
  • Chữa trẻ em đái dầm
    • Dùng bạch tật lê, đương quy, bạch thược, phục linh, sơn thù, thăng ma, tang phiêu tiêu, ích mẫu và ích trí nhân, mỗi loại 8g cùng với 12g hoàng kỳ. Dùng thuốc đem đi sắc lấy nước uống mỗi ngày một thang. 
  • Chữa suy nhược thần kinh
    • Dùng bạch tật lê, hương phụ, uất kim và chỉ xác mỗi loại 8g cùng với 12g phục linh. Mỗi ngày đem đi sắc uống mỗi ngày một thang. 
  • Chữa di chứng của bệnh tai biến mạch máu não
    • Bạch tật lê, thiên ma, cương tằm và ngô đồng mỗi loại 12g, câu đằng và hy thiêm mỗi loại 16g, 10g địa long, 8g nam tinh. Sắc phương thuốc này để uống mỗi ngày một thang. 
  • Chữa khí hư (nội bổ hoàn)
    • Dùng bạch tật lê và phụ tử chế, tử uyển, hoàng kỳ, liên nhục, kim anh, khiếm thực mỗi loại 8g, 12g thỏ ty tử, 4g nhức quế và 2g lộc nhung để sắc uống. 
  • Chữa chàm bệnh chàm
    • Sắc bạch tật lê, hổ sâm, thuyền thoái và bạch tiên bì mỗi loại 8g, thục địa, sinh địa, kinh giới, mỗi loại 16g và đương quy, bạch thược, thương truật, phòng phong, mỗi loại 12g. 
  • Chữa lở ngứa ngoài da
    • Đem bạch tật lê, thổ phục linh, mỗi loại 12g cùng với kinh giới, ké đầu ngựa, mỗi loại 8g và 6g ý dĩ sắc uống 2 lần một ngày.

Lưu ý khi sử dụng bạch tật lê

  • Một số điều cần lưu ý khi sử dụng bạch tật lê:
    • Những người huyết hư khí yếu không nên dùng bạch tật lê.
    • Chưa có đủ thông tin về độ an toàn của bạch tật lê trong thời kỳ mang thai và cho con bú. 
    • Bạch tật lê có thể tương tác với một số loại thuốc, thực phẩm chức năng hay các dược liệu khác mà bạn đang dùng để chữa bệnh.
    • Bất cứ khi nào sử dụng bạch tật lê cũng cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ