Bortezomib

Bortezomib là gì?

  • Bortezomib là một chất ức chế có thể đảo ngược hoạt động giống chymotrypsin của proteasome 26-S. Nó ngăn chặn sự phân giải protein có mục tiêu ảnh hưởng đến nhiều dòng tín hiệu chịu trách nhiệm cho các chức năng nội môi bình thường trong tế bào, dẫn đến chết tế bào.

----------------------------------------------------

Công dụng

  • Điều trị cho bệnh nhân đa u tuỷ, u lympho tế bào.

Liều dùng - Cách dùng

  • Đường dùng: Tiêm tĩnh mạch.
  • Người lớn: Bệnh nhân không có triệu chứng hoặc có các triệu chứng bệnh thần kinh ngoại biên cấp độ 1: 1,3 mg/m2 dưới dạng tiêm tĩnh mạch trong 3-5 giây vào các ngày 1, 4, 8 và 11 của chu kỳ 21 ngày, sau đó là thời gian nghỉ 10 ngày ( ngày 12-21). Ít nhất 72 giờ giữa các liều liên tiếp.
  • Nhóm bệnh nhân đặc biệt
    • Khởi phát bất kỳ độc tính huyết học cấp độ 3 hoặc cấp độ 4 không bao gồm bệnh lý thần kinh: Ngừng điều trị cho đến khi các triệu chứng độc tính hết, sau đó bắt đầu lại với liều giảm 25%.
    • Mức độ 1 với các triệu chứng đau hoặc bệnh thần kinh ngoại biên độ 2: 1 mg/m2 x 2 lần/tuần trong 2 tuần (ngày 1, 4, 8, 11), sau đó nghỉ 10 ngày (ngày 12-21). Ít nhất 72 giờ giữa các liều liên tiếp.
    • Mức độ 2 với các triệu chứng đau hoặc bệnh thần kinh ngoại biên độ 3: Ngừng điều trị cho đến khi hết độc tính, sau đó giảm liều xuống 0,7 mg/m2 tuần.
    • Các triệu chứng bệnh lý thần kinh ngoại biên độ 4: Ngừng dùng thuốc.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Bortezomib.
  • Trẻ em.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng

  • Suy gan hoặc suy thận.
  • Tiền sử ngất, hạ huyết áp thế đứng.
  • Người đang bị mất nước.
  • Lưu ý:
    • Suy giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
    • Theo dõi các triệu chứng của bệnh thần kinh ngoại vi.
    • Theo dõi chặt chẽ mức đường huyết ở những bệnh nhân dùng thuốc trị đái tháo đường đường uống.

Tác dụng không mong muốn

  • Suy nhược cơ thể. Sốt. Rối loạn tiêu hóa, biếng ăn. Mất nước. Bệnh lý thần kinh ngoại biên. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu. Huyết áp thấp; rối loạn tim mạch. Đau xương và cơ thể. Ho, khó thở. Phát ban, phù nề. Phản ứng quá mẫn cảm; đi tiểu đau hoặc khó khăn.
  • Có khả năng gây tử vong: Viêm phổi, nhiệt miệng, tiêu chảy, nôn mửa, mất nước và buồn nôn.

Tác dụng thuốc khác

  • Sử dụng đồng thời amiodarone, thuốc kháng vi-rút, isoniazid, nitrofurantoin, statin có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thần kinh ngoại vi.
  • Sử dụng đồng thời thuốc hạ huyết áp làm tăng khả năng bị hạ huyết áp.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Quá liều

  • Các triệu chứng bao gồm hạ huyết áp và giảm tiểu cầu.
  • Theo dõi các dấu hiệu quan trọng và quản lý chăm sóc hỗ trợ thích hợp.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ