Capecitabin là gì?
- Capecitabin là dẫn xuất fluoropyrimidin carbamat được điều chế để dùng đường uống, là thuốc độc tế bào được hoạt hóa bởi khối u và chọn lọc trên khối u.
----------------------------------------------------
Chỉ định
- Ung thư vú, ung thư trực tràng, ung thư dạ dày, thực quản.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với fluorouracil hoặc các thành phần của thuốc, thiếu enzyme dihydropyrimidine dehydrogenase, suy thận nặng có ClCr < 30 ml/phút.
Thận trọng
- Bệnh tim, tiền sử độc tính trên tim mạch do capecitabine hoặc fluorouracil, đang sử dụng thuốc chống đông dẫn chất coumarin.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: ức chế tủy xương (thiếu máu, giảm lympho, giảm hồng cầu, tiểu cầu), tiêu chảy, nôn, buồn nôn, chán ăn, đầy hơi, viêm loét niêm mạc miệng, rối loạn vị giác, khô miệng, táo bón, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, hội chứng tay chân, khô da, ban đỏ, rối loạn sắc tố da, rối loạn tạo móng, đau mắt, yếu, mất ngủ, chóng mặt, đau đầu, tăng enzyme gan, creatinine máu, tăng bilirubin, tăng triglyceride, độc tính trên tim. Ít gặp: Sốt, viêm thực quản, viêm tá tràng, viêm trực tràng, xuất huyết tiêu hóa, lú lẫn, hội chứng tiểu não, bệnh não, phản ứng tăng quá mẫn với ánh sáng, viêm tại vùng xạ trị trước đó, tăng quá mẫn. Hiếm gặp: SJS, TEN, có thể tử vong. Chú ý: Có thể tiêu chảy nghiêm trọng, đau ngực tương tự như đau thắt ngực (có thể kèm hoặc không kèm thay đổi trên điện tâm đồ), loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, suy tim, đau thắt ngực, ngừng tim, thường xuất hiện 2 - 3 ngày sau khi bắt đầu capecitabine.
Liều và cách dùng
- Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng người bệnh. Liều tham khảo trong nhiều loại ung thư: 1000 - 1250 mg/m2 × 2 lần/ngày trong 14 ngày của chu kỳ 21 ngày.
- Cách dùng: Uống trong vòng 30 phút sau mỗi bữa ăn.
Chú ý khi sử dụng
- Theo dõi công thức máu, chức năng gan, chức năng thận. Ngừng thuốc nếu bilirubin tăng trên 3 lần giới hạn trên hoặc enzyme gan tăng trên 2,5 lần giới hạn trên. Theo dõi các biểu hiện độc tính trên tĩnh mạch: Ngừng truyền ngay và không dùng lại thuốc nếu người bệnh có biểu hiện độc tính trên tim mạch. Có thể dùng nitrate hoặc chẹn kênh calci.
- Phụ nữ có thai: D (FDA) (*), D (TGA) (**).
- Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
- Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
Lưu ý:
- (*) Nhóm D theo phân loại của FDA: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả)
- (**) Nhóm D theo phân loại của TGA: Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người