Carvedilol
Carvedilol là gì?
- Carvedilol được dùng để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc cũng được sử dụng sau một cơn đau tim để nâng cao cơ hội sống nếu tim bạn không đập tốt.
----------------------------------------------------
Công dụng
- Carvedilol được dùng để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc cũng được sử dụng sau một cơn đau tim để nâng cao cơ hội sống nếu tim bạn không đập tốt. Giảm huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim, và các vấn đề về thận.
- Thuốc tác dụng bằng cách ngăn chặn hoạt động của các chất tự nhiên trong cơ thể của bạn, như epinephrine trong tim và mạch máu. Tác dụng này giúp làm giảm nhịp tim, huyết áp, và căng thẳng cho tim. Carvedilol thuộc nhóm thuốc chẹn alpha và chẹn beta.
- Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị chứng loạn nhịp (rung nhĩ).
Bạn nên dùng carvedilol như thế nào?
- Đọc kỹ thông tin trước khi bạn bắt đầu dùng carvedilol và mỗi lần bắt đầu dùng lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Dùng thuốc kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng hai lần mỗi ngày. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị. Để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ, bác sĩ có thể chỉ cho bạn để bắt đầu dùng thuốc này với liều thấp và tăng dần liều dùng. Thực hiện cần thận theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Dùng thuốc đều đặn để thuốc phát huy tác dụng cao nhất. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày.
- Để điều trị bệnh cao huyết áp, có thể cần 1-2 tuần trước khi thuốc phát huy đủ tác dụng. Phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị huyết áp cao không cảm thấy mình bị bệnh.
- Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở xấu (ví dụ, huyết áp của bạn vẫn ở mức cao hoặc tăng, hoặc các triệu chứng suy tim trở năng như khó thở hơn).
Bạn nên bảo quản carvedilol như thế nào?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng
Liều dùng carvedilol cho người lớn là gì?
- Liều cho người mắc chứng đau thắt ngực:
- Viên nén phóng thích tức thời:
- Liều khởi đầu: 6,25 mg, uống hai lần mỗi ngày với thức ăn.
- Liều duy trì: 6,25 mg đến 25 mg, uống hai lần mỗi ngày với thức ăn.
- Liều tối đa: uống 50 mg mỗi ngày.
- Liều thông thường cho người bị suy tim sung huyết:
- Viên nén phóng thích tức thời:
- Liều khởi đầu: 3.125 mg, uống hai lần một ngày trong 2 tuần. Nếu dung nạp, tăng lên mức 6,25 mg, uống hai lần một ngày. Liều dùng sau đó nên được tăng gấp đôi mỗi 2 tuần đến khi đạt mức dung nạp cao nhất.
- Liều tối đa: 50 mg, uống hai lần một ngày ở bệnh nhân nặng 85 kg trở lên và 25 mg, uống hai lần một ngày ở bệnh nhân nặng 85 kg trở xuống.
- Viên nang giải phóng kéo dài:
- Liều khởi đầu: 10 mg uống một lần mỗi ngày trong 2 tuần. Nếu dung nạp, tăng liều đến 20 mg, 40 mg, 80 mg và trong ít nhất 2 tuần.
- Liều thông thường cho người lớn bị Tăng huyết áp:
- Viên nén phóng thích tức thời:
- Liều khởi đầu: 6,25 mg, uống hai lần mỗi ngày với thức ăn.
- Liều duy trì: 6,25 mg đến 25 mg, uống hai lần mỗi ngày với thức ăn Liều tối đa: 50 mg mỗi ngày.
- Viên nang phóng thích kéo dài:
- Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần trong vòng 7-14 ngày. Nếu dung nạp tốt, có thể tăng lên uống 40 mg mỗi ngày một lần, tiếp tục tăng lên 80 mg uống mỗi ngày một lần sau 7 – 14 ngày.
- Liều tối đa: dùng 80 mg mỗi ngày.
- Liều thông thường cho người bị loạn tâm thất trái:
- Viên nén phóng thích tức thời:
- Liều khởi đầu: 6,25 mg, uống hai lần mỗi ngày với thức ăn( có thể dùng liều khởi đầu 3,25 mg, uống hai lần/ngày cho bệnh nhân không thể chịu đựng được liều lượng ban đầu).
- Viên nén phóng thích tức thời:
Liều dùng carvedilol cho trẻ em là gì?
- Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Carvedilol có những dạng và hàm lượng nào?
- Carvedilol có những dạng và hàm lượng sau:
- Viên nang phóng thích kéo dài, thuốc uống: 10 mg, 20 mg, 40 mg, 80 mg.
- Viên nén, thuốc uống: 3.125 mg, 6.25 mg, 12.5 mg, 25 mg.
Tác dụng phụ
- Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
- Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Cảm giác muốn ngất;
- Nhịp tim chậm hoặc không đồng đều;
- Đau ngực, ho khan, thở khò khè, tức ngực, khó thở;
- Cảm thấy khó thở, thậm chí khi gắng sức nhẹ;
- Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng;
- Cảm giác tê hoặc lạnh ở bàn tay và bàn chân;
- Mất kiểm soát bàng quang;
- Da nhợt nhạt, mê sảng, nhịp tim nhanh, khó tập trung;
- Lượng đường trong máu cao (tăng khát nước, đi tiểu nhiều, đói, miệng khô, hơi thở có mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt, sụt cân);
- Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi , rát ở mắt, rát da, kèm phát ban da đỏ hoặc màu tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc phần trên cơ thể), gây phồng rộp và bong tróc.
- Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
- Chóng mặt, buồn ngủ;
- Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy;
- Khô mắt;
- Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi;
- Đau khớp;
- Ho;
- Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc gặp khó khăn để đạt cực khoái.
- Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/Cảnh báo
- Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với carvedilol, hoặc nếu bạn bị:
- Hen suyễn, viêm phế quản, khí phế thũng;
- Bệnh gan nặng;
- Bệnh tim nghiêm trọng như block tim, hội chứng nút xoang, hoặc nhịp tim chậm (trừ khi bạn có máy trợ tim).
- Để chắc chắn an toàn khi dùng carvedilol, cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ các bệnh khác:
- Bệnh tiểu đường (dùng carvedilol có thể làm khó khăn hơn xác để định lượng đường trong máu thấp hay cao);
- Đau thắt ngực (đau ngực);
- Huyết áp thấp;
- Bệnh thận;
- Bệnh gan;
- Rối loạn tuyến giáp;
- u tuyến thượng thận
- Vấn đề lưu thông máu (như hội chứng raynaud);
- Tiền sử dị ứng.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
- Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
- Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
- A= Không có nguy cơ;
- B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
- C = Có thể có nguy cơ;
- D = Có bằng chứng về nguy cơ;
- X = Chống chỉ định;
- N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
- Các thuốc có thể tương tác với Carvedilol bao gồm fingolimod. Hãy kiểm tra nhãn thuốc (như thuốc ho, cảm, thuốc giảm cân, hoặc các thuốc kháng viêm không Steroid như Ibuprofen, naproxen…) vì chúng có thể chứa các thành phần có thể khiến tình trạng huyết áp, nhịp tim hay chứng suy tim của bạn trở nên nghiêm trọng. Hãy hỏi dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.