CAVINTON FORTE
Cavinton Forte là gì?
- Cavinton Forte là một chất có cơ chế tác động phức hợp. Thuốc có tác động thuận lợi trên chuyển hoá ở não và lưu lượng máu não cũng như lên các đặc tính lưu biến của máu.
----------------------------------------------------
Chỉ định
- Cavinton Forte được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị các dạng khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não: Tình trạng sau đột quỵ, sa sút trí tuệ có nguyên nhân mạch, xơ vữa động mạch não, bệnh não sau chấn thương và do tăng huyết áp, thoái hoá hệ sống nền. Thuốc làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não.
- Ðiều trị rối loạn mao mạch mạn tính của võng mạc và mạch mạc.
- Điều trị bệnh giảm thính lực kiểu tiếp nhận, bệnh Ménière, ù tai.
Cách dùng
- Dùng thuốc theo đơn bác sĩ. Uống đúng liều lượng, thời gian như bác sĩ chỉ dẫn.
- Uống thuốc sau bữa ăn.
Liều dùng
- Liều thông thường là 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.
- Không cần phải điều chỉnh liều cho người bệnh gan, thận.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Theo y văn, dùng lâu dài liều hàng ngày 60 mg là an toàn. Liều đơn, dùng đường uống lên đến 360 mg vinpocetine cũng không gây tác dụng bất lợi đáng kể nào trên hệ tim mạch hay bất kỳ cơ quan nào khác.
- Nếu bạn lỡ uống thuốc nhiều hơn được kê đơn, hãy xin ý kiến bác sĩ ngay hoặc vào cấp cứu tại bệnh viện gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
- Khi sử dụng Cavinton Forte, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Chưa có báo cáo.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Choáng váng, chóng mặt.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, khô miệng, bất ổn vùng bụng.
- Tim mạch: Hạ huyết áp.
- Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, tâm trạng phấn khích.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Suy nhược.
- Máu: Giảm lượng tiểu cầu.
- Mắt: Xuất huyết tiền phòng.
- Tim mạch: Nhịp tim bất thường (nhanh hoặc chậm, khoảng QT kéo dài), đánh trống ngực, tăng huyết áp.
- Tiêu hoá: Khó tiêu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn, chán ăn, loạn vị giác.
- Chuyển hoá: Hạ glucose huyết, tăng urea huyết.
- Thần kinh: Tăng các hoạt động tâm thần, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, kích động, bồn chồn.
- Da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi mày đay, phát ban.
- Khác: Cơn bừng đỏ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Hầu hết các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và tự khỏi ngay khi ngừng thuốc. Nếu bất cứ tác dụng phụ nào trên đây trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn nhận thấy tác dụng phụ nào khác không được kể ra ở trên thì cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết.
Chống chỉ định
- Cavinton Forte chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Quá mẫn với vinpocetine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người có bệnh sử di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt men lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose.
Thận trọng khi sử dụng
- Nên đo điện tâm đồ trong trường hợp có hội chứng khoảng QT kéo dài hoặc khi dùng đồng thời với một thuốc khác làm kéo dài khoảng QT.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn của thuốc có thể ảnh hưởng nhiều nhất đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc là: Đau đầu, choáng váng, chóng mặt, ngủ gà, nhịp tim bất thường, phản ứng tâm thần vận động, kích động và bồn chồn. Các tác dụng này đôi khi hoặc hiếm khi xảy ra. Bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn này khi dùng vinpocetine nên hỏi ý kiến bác sĩ.
- Thời kỳ mang thai
- Chống chỉ định dùng Cavinton Forte khi mang thai.
- Thời kỳ cho con bú
- Chống chỉ định dùng Cavinton Forte trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
- Khi dùng vinpocetine với thuốc chẹn beta (cloranolol, pindolol), clopamide, glibenclamide, digoxin, acenocoumarol hoặc hydrochlorothiazide không gặp tương tác thuốc. Trong một số hiếm trường hợp, có xảy ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp ở mức nhẹ khi dùng chung vinpocetine với alpha-methyldopa, do đó cần kiểm tra huyết áp thường xuyên khi dùng kết hợp hai loại thuốc này.
- Mặc dù các dữ liệu lâm sàng không cho thấy có tương tác nhưng cần thận trọng khi dùng kết hợp vinpocetine với các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương, thuốc chống đông máu và thuốc trị loạn nhịp tim.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng. Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.