Cefdinir
Cefdinir là gì?
- Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazoly hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid.
----------------------------------------------------
Chỉ định của Cefdinir
- Người lớn và thanh thiếu niên:
- Viêm phổi do Haemophilus Influenzae, Haemophilus Parainfluenzae, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pneumoniae.
- Viêm phế quản mãn tính gây ra bởi Haemophilus Enzae, Haemophilus Parainfluenzae, Streptococcus Pneumoniae, Moraxella Catarrhalis.
- Viêm xoang mũi cấp tính do Haemophilus Enzae, Streptococcus Pneumoniae và Moraxella Catarrhalis.
- Viêm họng/viêm amidan do Streptococcus Pyogenes.
- Nhiễm trùng cấu trúc da, không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus Aureus và Streptococcus Pyogenes.
- Trẻ em:
- Viêm tai giữa do vi khuẩn cấp tính Haemophilus Enzae, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pneumoniae.
- Viêm họng/viêm amidan do Streptococcus Pyogenes.
- Nhiễm trùng cấu trúc da gây ra bởi Staphylococcus Aureus và Streptococcus Pyogenes.
- Cefdinir chỉ được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, nó sẽ không hoạt động đối với các bệnh nhiễm trùng do vi-rút (như cảm lạnh thông thường hay cúm).
Chống chỉ định Cefdinir
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Tiêu chảy do nhiễm vi khuẩn Clostridium difficile.
- Suy thận nặng.
- Người dị ứng với: Cephalosporin, Beta Lactams.
Thận trọng khi dùng Cefdinir
- Cần dùng thận trọng Cefdinir với những bệnh nhân sau đây:
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
- Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có các phản ứng dị ứng, như bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
- Người có rối loạn nặng về thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thoáng qua hoặc lâu dài (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút).
- Bệnh nhân suy dinh dưỡng theo đường miệng, hoặc cần phải bồi dưỡng theo đường tiêm truyền, hoặc có thể trạng suy nhược (cần theo dõi tỉ mỉ ở các đối tượng này, vì có thể phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K).
- Bệnh nhân cao tuổi: Khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều, dựa vào nhận xét cẩn thận về lâm sàng về trạng thái của bệnh nhân.
- Khi nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuẩn hoặc có chỉ định phòng ngừa thì bệnh nhân không nên dùng thuốc Cefdinir vì nó có thể làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
- Cũng như các kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng kháng khuẩn. Phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết. Nếu nhiễm độc xảy ra trong quá trình điều trị, cần có các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Cefdinir cần được sử dụng thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
- Phân nhuốm màu hơi đỏ khi uống Cefdinir cùng các chế phẩm chứa sắt như sữa bột hoặc uống cùng chất dinh dưỡng.
- Có thể gặp nước tiểu màu hơi đỏ.
Thai kỳ
- Thời kỳ mang thai
- Tính an toàn của thuốc Cefdinir ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cẩn thận khi dùng thuốc ở những phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
- Thời kỳ cho con bú
- Cefdinir không được biết là có tiết vào sữa mẹ hay không, vì vậy chỉ dùng khi thật cần thiết.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
- Trong quá trình sử dụng thuốc Cefdinir, hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng sau:
- Tiêu chảy kéo dài;
- Đau bụng hoặc đau dạ dày;
- Trong phân của bạn có máu hoặc chất nhầy.
- Sử dụng thuốc Cefdinir trong thời gian kéo dài hoặc lặp đi lặp lại có thể dẫn đến nấm miệng hoặc nhiễm nấm âm đạo mới. Cho bác sĩ biết nếu bạn nhận thấy các mảng trắng trong miệng, thay đổi dịch tiết âm đạo hoặc các triệu chứng khác.
- Rất khó xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc Cefdinir, nhưng hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu nó xảy ra. Các triệu chứng đó có thể bao gồm: Phát ban, ngứa hoặc sưng ở bất kỳ đâu đặc biệt là mặt / lưỡi / cổ họng, chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.
- Dưới đây là các tác dụng phụ của thuốc Cefdinir theo khả năng xảy ra.
- Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Cefdinir bao gồm:
- Nhiễm trùng da do nấm Candida;
- Phát ban da;
- Nhiễm trùng nấm men ở âm hộ và âm đạo;
- Bệnh tiêu chảy;
- Rối loạn hệ thống tiêu hóa;
- Đau đầu;
- Viêm hoặc nhiễm trùng âm đạo;
- Buồn nôn;
- Co thắt dạ dày;
- Nôn mửa.
- Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Cefdinir bao gồm:
- Đầy bụng;
- Khó tiêu.
- Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Cefdinir bao gồm:
- Phản ứng bệnh huyết thanh;
- Sốc phản vệ;
- Hội chứng Stevens-Johnson;
- Phân hủy biểu bì nhiễm độc;
- Giảm bạch cầu;
- Thiếu máu tan máu mắc phải;
- Thiếu máu bất sản do dùng thuốc;
- Giảm chức năng thận;
- Tiêu chảy do nhiễm vi khuẩn Clostridium Difficile;
- Ban đỏ đa dạng;
- Mức độ thấp của bạch cầu trung tính;
- Co giật;
- Tiết dịch âm đạo;
- Rối loạn thính giác;
- Táo bón;
- Giảm sự thèm ăn;
- Khó ngủ;
- Chóng mặt;
- Buồn ngủ;
- Khô miệng;
- Điểm yếu chung;
- Ngứa.
- Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra của thuốc Cefdinir. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác của Cefdinir không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn.
Liều lượng và cách dùng Cefdinir
- Liều lượng
- Liều lượng sử dụng Cefdinir còn phụ thuộc vào vấn đề cần điều trị và tình trạng sức khỏe. Người bệnh nên thăm khám với bác sĩ để được chỉ định cụ thể, không nên tự ý sử dụng thuốc kháng sinh.
- Dưới đây là liều lượng tham khảo:
- Viêm phổi
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300mg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Viêm xoang mũi cấp tính
- Người lớn: 300mg uống mỗi 12 giờ hoặc 600mg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg/kg uống mỗi 12 giờ hoặc 14 mg/kg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Liều tối đa: 600mg/ngày.
- Nhiễm trùng cấu trúc da, không biến chứng
- Người lớn: 300mg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg/kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Liều tối đa: 600mg/ngày.
- Viêm họng/viêm amidan
- Người lớn: 300mg uống mỗi 12 giờ trong 5 đến 10 ngày hoặc 600 mg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg/kg uống mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 14mg/kg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Liều tối đa: 600mg/ngày.
- Viêm tai giữa cấp tính
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7 mg/kg uống mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 14 mg/kg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Liều tối đa: 600 mg/ngày.
- Viêm phế quản mãn tính
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300mg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Với người bị suy thận, liều lượng sẽ được thay đổi phù hợp như sau:
- CrCl <30 mL/phút (người lớn): Không vượt quá 300mg/ngày.
- CrCl <30 mL/phút (trẻ em): 7mg/kg mỗi 24 giờ; không vượt quá 300mg/ngày.
- Viêm phổi
- Cách dùng Cefdinir
- Dùng thuốc Cefdinir thông qua đường uống, kèm hoặc không kèm với thức ăn, thường một lần một ngày, hoặc hai lần một ngày sau mỗi 12 giờ đồng hồ, hoặc theo như sự chỉ dẫn của bác sĩ.
- Liều lượng thuốc Cefdinir được dựa trên tình trạng bệnh lý và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Không được dùng thuốc nhiều hơn liều lượng tối đa được khuyến nghị là 600mg/ngày.
- Thuốc kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi nồng độ thuốc được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy, hãy dùng thuốc Cefdinir vào các khoảng thời gian cân bằng nhau.
- Tiếp tục dùng thuốc Cefdinir cho đến hết liều lượng được chỉ định, cho dù các triệu chứng bệnh có biến mất chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc Cefdinir quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, điều này có thể dẫn đến sự tái phát của căn bệnh nhiễm trùng.
- Một số loại thuốc có thể kết hợp với cefdinir và làm ngăn chặn sự hấp thu đầy đủ của Cefdinir. Nếu bạn đang dùng thuốc antacids có chứa magie hoặc nhôm, thuốc bổ sung chất sắt, hoặc các sản phẩm vitamin/khoáng chất, hãy dùng những loại sản phẩm này cách Cefdinir ít nhất là 2 giờ đồng hồ.
Quá liều và xử trí quá liều
- Chưa có các thông tin về quá liều lượng với Cefdinir ở người. Trong các nghiên cứu về độc tính cấp trên loài gặm nhấm, liều uống duy nhất 5600 mg/kg không gây ra tác dụng bất lợi nào. Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc sau khi sử dụng quá liều với các kháng sinh họ beta lactam khác bao gồm: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đi ngoài và co giật. Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu.
- Trong trường hợp bị ngộ độc nặng do quá liều lượng, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể. Điều đó có thể có ích trong trường hợp ngộ độc nặng do sử dụng quá liều, đặc biệt nếu chức năng thận bị suy giảm. Vài kháng sinh cephalosporin đã có liên quan tới việc kích thích các cơn động kinh, đặc biệt ở các bệnh nhân bị suy thận mà không được giảm liều lượng. Nếu động kinh xuất hiện kèm theo với việc dùng thuốc, cần ngừng thuốc. Có thể sử dụng điều trị chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.
Tương tác với thuốc khác
- Nên uống cách ít nhất 2 giờ sau khi uống các chế phẩm kháng acid hoặc chế phẩm sắt vì làm giảm sinh khả dụng khi dùng chung.
- Probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và nhiệt độ cao.