Cholin alfoscerat

Cholin alfoscerat là gì?

  • Cholin alfoscerat là một hợp chất choline tự nhiên được tìm thấy trong não. Nó cũng là một tiền chất acetylcholine phó giao cảm đã được nghiên cứu về khả năng điều trị bệnh Alzheimer và các bệnh sa sút trí tuệ khác.

----------------------------------------------------

Chỉ định của Choline alfoscerate

  • Viên nang hàm lượng 400 mg:
    • Giảm hoạt động và vận động
    • Giảm sự tập trung và sa sút trí tuệ do: bệnh mạch máu não cấp, bệnh Alzheimer, bệnh lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già.
  • Viên nang hàm lượng 800 mg:
    • Chóng mặt, nhức đầu, giảm khả năng thị giác, thính giác do suy giảm tuần hoàn máu.
    • Suy giảm trí tuệ và minh mẫn do giảm tuần hoàn máu.
    • Lo âu, trầm cảm, rối loạn thần kinh, biến chứng của đột quỵ và tổn thương não.
    • Hội chứng khập khễnh gián cách do tắc nghẽn động mạch.
    • Hoa mắt/chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm thanh bên ngoài), nghe khó hoặc mất thính giác. Triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm buồn nôn và/hoặc nôn thậm trí ngay khi đứng yên.
    • Điều trị các cơn đột quỵ và phục hồi chức năng sau đột quỵ.
    • Chấn thương sọ não và phục hồi sau chấn thương, phầu thuật thần kinh.
    • Sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng.
    • Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.
    • Giảm hoạt động, vận động, giảm tập trung chú ý, bệnh Alzheimer, lú lẫn giảm trí nhớ ở người già.

Chống chỉ định Choline alfoscerate

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi dùng Choline alfoscerate

  • Tắc ruột hoặc đường tiết niệu.
  • Bệnh hen suyễn và bệnh đường hô hấp tắc nghẽn.
  • Rối loạn tim mạch bao gồm nhịp tim chậm hoặc nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, cường giáp.
  • Viêm loét dạ dày tá tràng.

Thai kỳ

  • Thời kỳ mang thai
    • Không dùng cho phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

  • Thường gặp
    • Đau đầu, mất ngủ. Phát ban, nổi mẩn. Ợ nóng.
  • Ít gặp
    • Không có tài liệu.
  • Hiếm gặp
    • Đau đầu, mất ngủ. Phát ban, nổi mẩn. Ợ nóng.

Liều lượng và cách dùng Choline alfoscerate

  • Người lớn
    • Viên nang hàm lượng 400mg:
      • Uống 1 viên/lần, ngày uống 2-3 lần, dùng trong 4 tuần.
      • Thời gian sử dụng có thể kéo dài tùy theo sự đáp ứng lâm sàng của bệnh hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
    • Viên nang hàm lượng 800mg:
      • Chóng mặt, nhức đầu, giảm khả năng thị giác, thính giác do suy giảm tuần hoàn máu: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
      • Suy giảm trí tuệ và minh mẫn do giảm tuần hoàn máu: Ngày 2 viên chia 2 lần, mỗi lần 1 viên.
      • Lo âu, trầm cảm, rối loạn thần kinh, biến chứng của đột quỵ và tổn thương não: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
      • Hội chứng khập khễnh gián cách do tắc nghẽn động mạch: ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
      • Hoa mắt/chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm thanh bên ngoài), nghe khó hoặc mất thính giác. Triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm buồn nôn và/hoặc nôn thậm chí ngay khi đứng yên: Ngày 2 viên chia 2 lần, mỗi lần 1 viên.
      • Điều trị các cơn đột quỵ và phục hồi chức năng sau đột quỵ: Ngày 3 viên chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.
      • Sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng: Ngày 1 viên.
      • Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
      • Giảm hoạt động, vận động, giảm tập trung chú ý, bệnh Alzheimer, lú lần giảm trí nhớ ở người già: Ngày 3 viên chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.
      • Thuốc có hiệu quả rõ rệt khi sử dụng từ 4 - 6 tuần.
    • Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm:
      • 1 -2 g/ngày x 4 tuần.

Quá liều và xử trí quá liều

  • Quá liều và độc tính
    • Không có thông tin quá liều khi dùng thời gian dài.
    • Trong trường hợp uống nhầm thuốc với liều cao, thấy buồn nôn, nôn, tiêu chảy khó thở có thể xảy ra.
  • Cách xử lý khi quá liều
    • Cần xử trí rửa dạ dày ngay và điều trị triệu chứng, dùng atropin 0,5 - 1 mg hoặc epinephrin 0,1 -1 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ