Chondroitin là gì?
- Chondroitin có tác dụng trong việc điều trị và hỗ trợ phục hồi các bệnh lý xương khớp dựa trên khả năng có thể ức chế các loại enzym phá hủy sụn, đồng thời đóng vai trò như chất xúc tác phản ứng tổng hợp acid hyaluronic – là một hoạt chất giúp hoạt động xương khớp diễn ra tốt hơn.
----------------------------------------------------
Công dụng
- Hỗ trợ điều trị các bệnh viêm khớp.
- Điều trị thiếu máu cục bộ, chống đông máu, tăng lipid máu.
- Điều trị thoát mạch.
- Hỗ trợ điều trị loãng xương, bệnh tim hoặc cholesterol cao.
- Dùng cho người bị thiếu máu do thiếu sắt (có thể kết hợp với thuốc sắt).
- Kết hợp với glucosamine, long não và sụn cá mập làm thuốc kem giảm đau bôi ngoài da.
Liều dùng - Cách dùng
- Thuốc được bào chế dạng viên nang nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
- Liều lượng sử dụng Chondroitin thích hợp là từ 1000 – 1200 mg/ngày, có thể uống 1 lần hoặc chia thành 2 – 3 lần/ngày.
- Bên cạnh đó, để làm thuốc bôi ngoài da cho bệnh viêm khớp, có thể kết hợp với một số loại thuốc khác. Nên bôi hỗn hợp này lên vùng viêm khớp liên tục trong vòng 8 tuần để có hiệu quả.
Chống chỉ định
- Người cần tạo tân mạch như phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em
- Người bị bệnh tim mạch.
- Bệnh nhân mới trải qua đại phẫu thuật hoặc người bị bỏng diện rộng.
- Vận động viên tập thể hình hoặc cử tạ cần phát triển cơ bắp.
Tác dụng không mong muốn
- Tiêu chảy, táo bón, rụng tóc, phù chi dưới, phù mi mắt, hen suyễn, đau dạ dày hoặc một số triệu chứng về da.
- Ngoài ra, một vài triệu chứng hiếm gặp khác như: buồn nôn, nôn, nổi mề đay, ngứa.
Quá liều
- Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Chondroitin Sulfate với các loại thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
- Thuốc chống đông máu.
- NSAID (thuốc chống viêm không steroid).
- Thuốc salicylate.
- Warfarin (như Coumadin).
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Không để thuốc ở nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.