Clorua Kali

Clorua Kali là gì?

  • Kali clorua là một chất rắn dạng tinh thể không mùi, có màu trắng hoặc không màu. Kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn.

----------------------------------------------------

Muối Kali clorua được sản xuất như thế nào?

  • Muối Kali clorua có nguồn gốc chủ yếu từ nước biển. Nước biển là dung dịch của một số muối hòa tan trong nước, có thể kể đến một số muối quan trọng như: natri clorua ( 2,3 %), natri sunfat (0,4%), magie clorua (0,5%), canxi clorua (0,1%) và kali clorua (0,07%). Khi làm bay hơi nước biển, chúng tạo ra các hỗn hợp khoáng chất phức tạp bao gồm các loại muối ấy. Trải qua hàng triệu năm, những mỏ lớn các khoáng sản này được hình thành và chôn vùi dưới lòng đất.
  • Các muối nói chung và Kali Clorua nói riêng đều có thể được chiết xuất bằng một quy trình giống nhau. Các khoáng chất được khai thác từ các mỏ và đem nghiền nát rồi hòa tan trong nước nóng. Sau đó hỗn hợp dung dịch được làm mát rất chậm. Khi chúng nguội đi, mỗi muối hòa tan sẽ kết tinh ở nhiệt độ cụ thể, rồi được loại bỏ khỏi dung dịch và đem đi tinh chế. Riêng muối KCl hòa tan nhiều trong nước nóng hơn nước lạnh nên nó được kết tinh sau khi các muối khác đã được loại bỏ khỏi dung dịch.

Những ứng dụng quan trọng của Kali clorua trong cuộc sống 

  • Hóa chất Kali clorua KCl là sản phẩm ứng dụng nhiều trong cuộc sống hiện nay, ngoài sử dụng nhiều trong nông nghiệp nó còn được dùng trong đa dạng ngành nghề như y khoa, lĩnh vực công nghệ và chế biến thực phẩm.
    • Ứng dụng của kali clorua KCl trong nông nghiệp
      • Đây là ứng dụng phổ biến nhất của Kali clorua, phân Kali Clorua (hay còn gọi là MOP) là loại phân bón cung cấp lượng Kali được nhiều người ưa dùng nhất.
      • Kali quan trọng đối với các loại cây trồng ra sao?
        • Kali giúp cho quang hợp tiến hành bình thường, đẩy nhanh quá trình vận chuyển hydrat carbon tổng hợp được từ lá sang các bộ phận khác. Thiếu kali đồng hóa CO2 của cây kém. Sự chuyển hóa hydrat từ dạng này sang dạng khác bị kìm hãm khi thiếu kali. Đường glucoza chuyển hóa thành sacaroza chậm hoặc đình trệ khi thiếu kali. Do vậy cây không được cung cấp đủ kali thì củ cải đường, mía, đu đủ…. kém ngọt.
        • Kali giúp cho những cây lấy sợi tạo ra sợ dài và bền hơn. Hầu hết các men trong cây hoạt động nhờ có sự kích thích của kali. Kali tạo cho bề dày của các bó mạch gỗ dày hơn nên cây cứng và chống đổ tốt hơn.
        • Thiếu kali hàm lượng đạm (N) không protit tăng, sự hình thành N protit giảm, cây yểu lả, dễ bị lụi, gãy đổ và dễ bị nhiễm bệnh hơn.
        • Kali trong không bào tăng khả năng chống lạnh cho cây tốt hơn. Khi dinh dưỡng đủ kali, trời lạnh hiện tượng đông nguyên sinh tế bào được hạn chế, tăng tính chịu lạnh cho cây tốt hơn.
        • Với ngũ cốc, kali tăng sức đẻ nhánh của cây.
      • Những ưu điểm của phân Kali clorua
        • Dễ tan trong nước, khi bón vào đất, cây có thể sử dụng được ngay. Sau khi bón vào đất cây có thể thay thế ion H+ trong phức hệ hấp thụ làm cho dung dịch đất hóa chua.
        • Giá thành rẻ, phù hợp với túi tiền của người dân. Đồng thời phân phù hợp với nhiều loại đất trồng với hàm lượng Kali nguyên chất là 50- 60%.
        • Khi KCl xung quanh hạt giống sẽ bảo vệ cho hạt giống tránh khỏi những ảnh hưởng xấu đến quá trình nảy mầm. Khi các loại phân bón phân giải sẽ làm tăng sự tập trung của các muối hòa tan.
        • Loại phân bón này phân giải nhanh vào nước trong đất. Ion K+ được giữ lại từ quá trình chuyển hóa ion của đất sét và chất hữu cơ. Phần Cl– sẽ hoà đi cùng với nước. Loại KCl độ tinh khiết cao có thể hòa tan làm phân dạng lỏng hoặc bổ sung vào hệ thống nước tưới tiêu.
    • Ứng dụng nổi bật của Kali Clorua trong ngành công nghiệp
      • Kali Clorua KCl còn được sử dụng như một loại hóa chất nguyên liệu, được sử dụng cho sản xuất của kali hydroxit và kali kim loại.
      • Đôi khi nó được sử dụng trong nước như một chất lỏng hoàn thành trong các hoạt động dầu khí và khí tự nhiên.
      • Ngoài ra nó còn được dùng trong công nghệ luyện kim, xi mạ.
    • Ứng dụng Kali clorua trong công nghệ xử lý nước
      • Đây là hóa chất được ứng dụng để xử lý nước thải khá nhiều. Do nó tan nhiều trong nước, thâm nhập vào các bề mặt của nước để lọc sạch nước thải nhà máy, nước sinh hoạt, nước bể bơi hiệu quả. 
      • Nó còn giúp loại bỏ các kim loại nặng, hợp chất lưu huỳnh, làm mềm nước cứng, làm chất keo tụ bụi bẩn lơ lửng trong nước, diệt khuẩn và sát trùng nước.

Vai trò của Kali Clorua trong sản xuất thực phẩm

  • Mặc dù có thể sử dụng để thay thế muối cho thực phẩm nhưng vì KCl có hương vị đắng, không ngon nên nó thường được trộn với muối ăn natri clorua để cải thiện mùi vị, tạo thành muối natri thấp.
  • Người ta còn sử dụng muối KCl để làm chất ổn định giúp bề mặt của thực phẩm đồng nhất, phân tán đồng đều.
  • Kali Clorua còn được sử dụng để bổ sung ion K+ (loại khoáng chất cần thiết cho hoạt động của cơ thể) cho nhiều loại nước giải khát, nước uống đóng chai,... 
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ