Clorua Magne

Clorua Magne là gì?

  • Magnesi chloride là tên của hợp chất hóa học với công thức MgCl2 và hàng loạt muối ngậm nước MgCl2(H2O)x của nó.

----------------------------------------------------

Chỉ định

  • Bổ sung ion magie cho những bệnh nhận bị thiếu hụt chất điện giải này.

Tương tác với các thuốc khác

  • Một số thuốc có thể gây tương tác nghiêm trọng khi dùng đồng thời với Magnesium Chloride, bao gồm:
    • Demeclocycline
    • Doxycycline
    • Eltrombopag
    • Lymecycline
    • Minocycline
    • Oxytetracycline
    • Tetracyclin
  • Các thuốc có thể gây ương tác mức độ vừa phải với Magnesium Chloride, bao gồm:
    • Ciprofloxacin
    • Fleroxacin
    • Gemifloxacin
    • Levofloxacin
    • Moxifloxacin
    • Norfloxacin
    • Ofloxacin
    • Penicillamine
    • Rilpivirine

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân suy thận, mắc bệnh cơ tim rõ rệt hoặc đang trong tình trạng hôn mê.

Liều lượng & cách dùng

  • Người lớn
    • Dung dịch tiêm:
      • 1 - 40 g/ngày.
      • Điều trị hạ magie máu
        • Truyền tĩnh mạch 4 g (pha với 250ml dung dịch dextrose 5% trong nước); tốc độ truyền không quá 3ml/phút.
        • Giới hạn liều lượng: 1 - 40g tiêm tĩnh mạch mỗi ngày.
    • Viên nén:
      • (Liều lượng khuyến cáo)
      • Nam giới: 400 - 420mg/ngày
      • Phụ nữ 18 - 30 tuổi: 310mg/ngày
      • Phụ nữ mang thai: 350mg/ngày
      • Phụ nữ đang cho con bú: 310mg/ngày
      • Phụ nữ trên 30 tuổi: 320mg/ngày
      • Phụ nữ có thai: 360mg/ngày
      • Phụ nữ cho con bú: 320mg/ngày
  • Trẻ em 
    • Viên nén:
      • Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng: 30mg/ngày
      • Trẻ sơ sinh 6 - 12 tháng: 75mg/ngày
      • Trẻ em 1 - 3 tuổi: 80mg/ngày
      • Trẻ em 3 - 8 tuổi: 130mg/ngày
      • Trẻ em 8 - 13 tuổi: 240mg/ngày
      • Trẻ em 13 - 18 tuổi: 
      • Nam: 410mg/ngày
      • Nữ: 360mg/ngày
      • Đang có thai: 400mg/ngày 
      • Đang cho con bú: 360mg/ngày

Tác dụng phụ

  • Thường gặp 
    • Chưa có thông tin.
  • Ít gặp 
    • Chưa có thông tin.
  • Hiếm gặp
    • Chưa có thông tin.
  • Không xác định tần suất 
    • Suy hô hấp, nhiệt độ cơ thể thấp (hạ thân nhiệt),đỏ bừng mặt, giảm huyết áp đáng kể, sững sờ, đổ mồ hôi.

Lưu ý

  • Lưu ý chung
    • Cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa thông thường khi dùng đường tiêm. 
    • Sử dụng thận trọng nếu xảy ra đỏ bừng và đổ mồ hôi. 
    • Nên có sẵn chế phẩm muối calcii để tiêm vào tĩnh mạch để chống lại các dấu hiệu nhiễm độc magie nghiêm trọng có thể xảy ra. Miễn là các phản xạ gân sâu còn hoạt động, bệnh nhân sẽ không bị liệt hô hấp. 
    • Theo dõi cẩn thận chức năng hô hấp và huyết áp trong và sau khi dùng magie dạng tiêm truyền.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai
    • Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật đã không được thực hiện với Magnesium Chloride. Người ta cũng không biết liệu Magnesium Chloride có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Magnesium Chloride chỉ nên được dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú
    • Magnesium Chloride được bài tiết qua sữa mẹ  thận trọng nếu bệnh nhân đang cho con bú.
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
    • Chưa có thông tin.

Quá liều và xử trí

  • Quá liều và độc tính
    • Chưa có thông tin.
  • Cách xử lý khi quá liều
    • Chưa có thông tin.

Quên liều và xử trí

  • Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ