Dextro methorphan

Dextromethorphan là gì?

  • Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.

----------------------------------------------------

Công dụng

  • Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
  • Ho không có đờm, mạn tính.
  • Chú ý: Ngăn chặn ho làm giảm cơ chế bảo vệ quan trọng của phổi, do vậy dùng thuốc giảm ho chưa hẳn là cách tốt nhất với người bệnh, đặc biệt là trẻ nhỏ.

Liều dùng - Cách dùng

  • Trẻ em 2 - 6 tuổi: Uống 2,5 - 5 mg, 4 giờ/lần, hoặc 7,5 mg, 6 - 8 giờ/lần, tối đa 30 mg/24 giờ.
  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: Uống 5 - 10 mg, 4 giờ/lần, hoặc 15 mg, 6 - 8 giờ/lần, tối đa 60 mg/24 giờ.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10 - 20 mg, 4 giờ/lần, hoặc 30 mg, 6 - 8 giờ/lần, tối đa 120 mg/24 giờ.
  • Người cao tuổi: Liều giống của người lớn.
  • Dextromethorphan giải phóng chậm (hỗn hợp dextromethorphan và diethenylbenzen-ethenylbenzen sufonat copolymer) liều dùng được qui đổi tương đương dextromethorphan hydrobromid:
    • Trẻ em 2 - 6 tuổi: Uống 15 mg, 12 giờ/lần.
    • Trẻ em 6 - 12 tuổi: Uống 30 mg, 12 giờ/lần.
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 60 mg, 12 giờ/lần.
    • Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc
  • Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng

  • Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.
  • Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
  • Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
  • Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Tác dụng không mong muốn

  • Thường gặp, ADR >1/100
    • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
    • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn
    • Da: Đỏ bừng
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Da: Nổi mày đay.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1 000
    • Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

Tương tác thuốc

  • Dextromethorphan được chuyển hóa chính nhờ cytochrome P450 isoenzym CYP2D6, bởi vậy tương tác với các thuốc ức chế enzyme này như amiodarone, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan.
  • Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế TKTW có thể tăng cường tác dụng ức chế TKTW của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
  • Valdecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Detromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin. Memantin có thể làm tăng cả tần xuất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan bởi vậy tránh dùng kết hợp. Không dùng kết hợp với moclobemid.

Tương kỵ

  • Dextromethorphan tương kỵ với penicilin, tetracyclin, salicylat, natri phenobarbital và nồng độ cao kali iodid, natri iodid.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai. Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có dextromethorphan.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho người cho con bú.

Quá liều

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật (thường xảy ra với trẻ em).
  • Xử trí: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ