Drotaverin
Drotaverin là gì?
- Drotaverine là một loại thuốc chống co thắt, có cấu trúc liên quan đến papaverine. Drotaverine là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase 4 (PDE4) trong các tế bào cơ trơn và không có tác dụng kháng cholinergic. Drotaverine ức chế phosphodiesterase thủy phân cAMP, do đó làm tăng nồng độ cAMP, giảm sự hấp thu Ca của tế bào và thay đổi sự phân bố canxi giữa các tế bào. Nó cũng có thể có đặc tính ngăn chặn kênh canxi allosteric nhỏ. Drotaverine đã được chứng minh là có tác dụng giảm đau phụ thuộc vào liều lượng trên các mô hình động vật. Một nghiên cứu nhỏ đã chỉ ra rằng drotaverine được thải trừ chủ yếu qua đường thận.
----------------------------------------------------
Công dụng
- Co thắt dạ dày-ruột. Hội chứng ruột bị kích thích.
- Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật: sạn đường mật và túi mật, viêm đường mật.
- Cơn đau quặn thận và các co thắt đường niệu-sinh dục: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
- Các co thắt tử cung: đau bụng kinh.
Liều dùng - Cách dùng
- Cách dùng: Dùng đường uống. Có thể được thực hiện cùng hoặc không với thức ăn.
- Liều dùng:
- Người lớn: 40-80 mg x 3 lần/ngày.
- Trẻ em 1-6 tuổi: 20 mg ngày 3-4 lần.
- Trẻ em > 6 tuổi: 40 mg x 3 lần/ngày.
Chống chỉ định
- Quá mẫn Drotaverine.
- Rối loạn chức năng thận, gan, tim nặng.
- Bệnh liệt ruột.
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận, gan, tim.
- Phụ nữ mang thai, cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
- Hiếm gặp, có thể thấy buồn nôn, chóng mặt, đau đầu và đánh trống ngực. Huyết áp có thể tụt nếu tiêm tĩnh mạch nhanh.
Tác dụng thuốc khác
- Có thể làm giảm tác dụng của levodopa.
- Sử dụng đồng thời thuốc giảm đau, antimuscarinics hoặc benzodiazepine.
- Tác dụng bổ sung có lợi khi sử dụng đồng thời thuốc giảm đau, antimuscarinics hoặc benzodiazepines.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ sử dụng thuốc này khi thật sự cần thiết.