Duloxetin

Duloxetin là gì?

  • Duloxetine là một chất ức chế mạnh tái hấp thu tế bào thần kinh của serotonin, norepinephrine và ở mức độ thấp hơn là dopamine. Nó không có ái lực đáng kể với các thụ thể adrenergic, muscarinic, cholinergic, histaminergic, opioid, glutamate và GABA. Nó cũng không ức chế monoamine oxidase.

----------------------------------------------------

Công dụng

  • Bệnh trầm cảm.
  • Rối loạn lo âu tổng quát.
  • Đau thần kinh.
  • Đau xơ cơ.
  • Stress tiểu không tự chủ.

Liều dùng Cách dùng

  • Cách dùng: Dùng đường uống. Có thể được dùng cùng hoặc không với thức ăn. Nuốt nguyên viên, không nhai/nghiền nát.
  • Liều dùng:
    • Rối loạn lo âu
      • Người lớn: 30 hoặc 60 mg x 1 lần/ngày. Tối đa: 120 mg/ngày.
    • Bệnh thần kinh đái tháo đường
      • Người lớn: 60 mg x 1 lần/ngày. Tối đa: 120 mg/ngày chia làm nhiều lần.
    • Tâm trạng phiền muộn, chán nản
      • Người lớn: Ban đầu, 20 30 mg mỗi lần 2 viên hoặc 60 mg x 1 lần/ngày, sau đó tăng liều theo từng đợt 30 mg/ngày trong 1 tuần khi dung nạp được. Tối đa: 120 mg/ngày.
    • Đau cơ xơ hóa
      • Người lớn: Ban đầu, 30 mg x 1 lần/ngày trong 1 tuần, sau đó tăng lên 60 mg x 1 lần/ngày.
    • Suy thận
      • Nhẹ đến trung bình: Cân nhắc liều khởi đầu thấp hơn và điều chỉnh liều dần dần.
      • Nghiêm trọng: Tránh sử dụng.
      • Suy gan: Tránh sử dụng.

Chống chỉ định

  • Suy gan, suy thận nặng.
  • Tăng huyết áp không kiểm soát được.
  • Tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Sử dụng đồng thời với MAOIs hoặc trong 14 ngày kể từ ngày ngừng sử dụng MAOI.
  • Sử dụng với linezolid hoặc IV metylen xanh.
  • Sử dụng đồng thời với chất ức chế CYP1A2 mạnh (ví dụ: ciprofloxacin, enoxacin).
  • Mẫn cảm với duloxetine.

Lưu ý khi sử dụng

  • Bệnh nhân có tăng huyết áp, liệt dạ dày.
  • Hưng cảm hoặc rối loạn lưỡng cực.
  • Tăng nhãn áp hoặc có nguy cơ mắc bệnh tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính.
  • Co giật, rối loạn chảy máu.
  • Suy thận nhẹ đến trung bình.
  • Người hút thuốc lá.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Lưu ý:
    • Nên giảm liều dần dần thay vì ngừng thuốc đột ngột.
    • Có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
    • Theo dõi huyết áp và trạng thái tinh thần để biết trầm cảm. Theo dõi chặt chẽ tình trạng xấu đi trên lâm sàng, tình trạng tự tử và những thay đổi bất thường trong hành vi.

Tác dụng không mong muốn

  • Thay đổi hành vi, ý định tự tử, tăng huyết áp, đau đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, kích động, run, lo lắng, mất ngủ, hôn mê, những giấc mơ bất thường, buồn nôn, khô miệng, đánh trống ngực, tăng huyết áp, giảm ham muốn, bốc hỏa, rối loạn chức năng tình dục, nôn, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, tăng cân, giảm thèm ăn, rối loạn cương dương, tăng men gan, co thắt cơ, dị cảm, ù tai, mờ mắt, giãn đồng tử, viêm mũi họng, hạ natri máu, có thể làm giảm kết tập tiểu cầu.
  • Hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng.
  • Có khả năng gây tử vong: Suy gan với vàng da.

Tác dụng thuốc khác

  • Tăng nguy cơ hội chứng serotonin với TCA, SSRI, SNRI, lithium.
  • Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu với aspirin, NSAID, warfarin và các thuốc chống đông máu khác.
  • Có khả năng gây tử vong: Tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin với MAOIs, linezolid và xanh methylen.
  • Tăng nồng độ huyết thanh và nguy cơ độc tính với các chất ức chế CYP1A2 mạnh (ví dụ: ciprofloxacin, enoxacin).
  • Tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin với St John’s wort.
  • Tăng nguy cơ tổn thương gan do uống rượu.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thận trọng dùng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Quá liều

  • Triệu chứng: Buồn ngủ, hôn mê, hội chứng serotonin, co giật, nôn mửa và nhịp tim nhanh.
  • Xử trí: Đảm bảo đủ đường thở, thở oxy và thông khí. Bắt đầu rửa dạ dày ngay sau khi uống. Dùng than hoạt tính để giảm hấp thụ. Theo dõi nhịp tim và các dấu hiệu sinh tồn.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ