Fe protein succinylat

Fe protein succinylat là gì?

  • Fe protein succinylat thuộc nhóm vitamin và khoáng chất, được sử dụng nhiều ở những bệnh nhân thiếu máu mạn tính do thiếu sắt.

----------------------------------------------------

Chỉ định Sắt protein succinylat

  • Người bị thiếu máu, suy nhược cơ thể do thiếu máu, mất máu sau sinh, mất máu do tai nạn.
  • Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt bằng đường uống.

Chống chỉ định sắt protein succinylat

  • Quá mẫn với Sắt protein succinylat.
  • Bệnh nhân bị thiếu máu tán huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt.
  • Bệnh nhân bị viêm tuy, xơ gan thứ phát do nhiễm độc sắt, xuất huyết tiêu hoá.

Liều lượng và cách dùng

  • Liều dùng
    • Người lớn
      • Điều trị thiếu máu thiếu sắt:
        • Người lớn: uống 65 - 200mg sắt/ngày có thể chia đến 3 lần/ngày .
      • Dự phòng thiếu máu thiếu sắt:
        • Phụ nữ có thai: uống 60mg/ngày, ngay khi có thai, uống hết thai kỳ
        • Phụ nữ cho con bú (nơi tần suất lưu hành bệnh thiếu máu > 40%): 60 mg/ngày x 3 tháng sau sinh.
        • Phụ nữ hành kinh (không có thai): 30 - 60 mg sắt/ngày x 3 tháng liên tục/năm
    • Trẻ em
      • Điều trị thiếu máu thiếu sắt
        • Trẻ sơ sinh và trẻ em: 3 - 6 mg sắt/kg/ngày, chia 3 lần/ngày, tối đa 200 mg/ngày
      • Dự phòng thiếu máu thiếu sắt
        • Sơ sinh thiếu ký: 2 mg/kg/ngày (từ 2 - 23 tháng tuổi).
    • Trẻ em:
      • 4 - 6 tháng: 1 mg/kg/ngày
      • 6 tháng - < 2 tuổi: 10 - 12.5 mg/ngày, uống 3 tháng liên tục/năm ở nơi có tần suất lưu hành thiếu máu > 40%.
      • 2 - < 5 tuổi: 30 mg/ngày, uống 3 tháng liên tục/năm ở nơi có tần suất lưu hành thiếu máu > 40%.
      • 5 - 12 tuổi, bé gái vị thành niên: 30 - 60 mg sắt/ngày, uống 3 tháng liên tục /năm ở nơi có tần suất lưu hành thiếu máu > 40 %.
      • Bổ sung sắt
        • Trẻ sơ sinh, trẻ em < 4 tuổi: 15 mg/ngày
        • Trẻ em ≥ 12 tuổi và vị thành niên: 50 mg/ngày
    • Đối tượng khác
      • Người suy thận, suy gan: Chưa có dữ liệu.
  • Cách dùng
    • Lắc hỗn dịch uống (chất lỏng) trước khi uống. Sử dụng ống tiêm định lượng được cung cấp hoặc sử dụng thiết bị đo liều lượng thuốc (không phải thìa nhà bếp).
    • Có thể dùng với thức ăn.
    • Nếu muốn, trộn thuốc với nước hoặc nước hoa quả. Dùng ống hút để uống nhằm tránh thuốc dính vào răng.
    • Khi cho trẻ uống thuốc này, bạn có thể trộn chất lỏng với một lượng nhỏ sữa công thức cho trẻ bú bình.
    • Uống liều lượng đều đặn để giữ lượng sắt ổn định trong cơ thể. Có thể mất đến 3 đến 6 tháng trước khi bạn nhận được đầy đủ lợi ích của việc uống iron protein succinylate. Bác sĩ sẽ xác định thời gian điều trị cho bạn. Không nên tự ý ngừng sử dụng thuốc mà không có lời khuyên của bác sĩ.

Tác dụng không mong muốn

  • Miệng có vị kim loại, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, táo bón, buồn nôn, đau thượng vị.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ