Floctafenin là gì?
- Nó là một NSAID, là một dẫn xuất của axit anthranilic liên quan đến glafenine.
----------------------------------------------------
Công dụng
- Ðiều trị triệu chứng các chứng đau cấp tính và mạn tính ở người lớn.
- Dùng trong các chứng đau cấp và mạn tính: đau đầu, đau răng, đau do chấn thương, đau sau khi mổ, đau do sỏi thận, đau do viêm khớp, do ung thư.
Liều dùng - Cách dùng
- Người lớn: Lên đến 1,2 g mỗi ngày chia làm nhiều lần.
- Người cao tuổi: Giảm liều.
Chống chỉ định
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin, quá mẫn.
- Loét đường tiêu hóa.
- Người suy thận vừa/nặng.
Lưu ý khi sử dụng
- Bệnh nhân bị nhiễm trùng; rối loạn xuất huyết.
- Tăng huyết áp; chức năng tim; bệnh hen suyễn; đái tháo đường.
- Bệnh trĩ; kích ứng trực tràng hoặc chảy máu.
- Lupus ban đỏ hệ thống; động kinh, phù nề.
- Bệnh tâm thần; bệnh Parkinson.
- Viêm đa khớp dạng thấp; viêm khớp thái dương hàm.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Theo dõi công thức máu, chức năng thận, gan và mắt.
Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn tiêu hóa; Hiệu ứng thần kinh trung ương; phản ứng quá mẫn cảm; rối loạn máu; độc với thận; đái ra máu; phù nề; viêm tụy; hoại tử thượng bì nhiễm độc; viêm phế nang; Hội chứng Stevens-Johnson; cảm quang; tăng bạch cầu ái toan ở phổi.
- Can thiệp phòng thí nghiệm: Kiểm tra chức năng tuyến giáp: Làm giảm nồng độ hormone tuyến giáp trong huyết thanh.
Tác dụng thuốc khác
- Thuốc uống chống đông máu; thuốc kháng vi-rút; phenytoin; sulfonylurea chống đái tháo đường; methotrexate. Glycosides tim. Chất gây ức chế ACE; thuốc lợi tiểu; thuốc chẹn β; các NSAID khác; liti; ciclosporin; tacrolimus; moclobemide. Thuốc corticosteroid; thuốc chống kết tập tiểu cầu, biphosphonates, SSRIs và pentoxifylline làm tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
- Tránh rượu và thuốc lá.
- Có thể gây tử vong: Tăng nguy cơ co giật khi dùng quinolon.