Fondaparinux sodium là gì?
- Fondaparinux sodium là kết quả ức chế chọn lọc trực tiếp antithrombin III (ATIII) của Factor Xa. Bằng cách liên kết chọn lọc với ATIII, Fondaparinux Sodium potentiates làm trung hòa Factor Xa. Trung hòa yếu tố Xa làm gián đoạn dòng đông máu và do đó ức chế sự hình thành huyết khối và phát triển huyết khối.
----------------------------------------------------
Chỉ định
- Dự phòng biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE)
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp tính (DVT)
- Điều trị tắc mạch phổi cấp tính (PE)
- Điều trị đau ngực thể không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên (UA/NSTEMI) hoặc nhồi máu cơ tim có ST chênh lên (STEMI) trong hội chứng mạch vành cấp (ACS) để phòng ngừa tử vong, nhồi máu cơ tim và thiếu máu cục bộ kháng trị. ARIXTRATM được chứng minh có khả năng làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân ở bệnh nhân UA/NSTEMI/STEMI.
Liều dùng – Cách dùng
- Cách dùng :
- Cách dùng: Dùng theo đường dưới da, đường tĩnh mạch (chỉ áp dụng cho liều đầu tiên trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
- Liều dùng:
- Dự phòng VTE và điều trị UA/NSTEMI/STEMI: 2,5 mg x 1 lần/ngày x 6-14 ngày.
- Điều trị DVT, PE: 5 mg cho người dưới 50kg; 7,5 mg cho người từ 50-100kg; 10 mg cho người trên 100kg x 5-9 ngày.
Chống chỉ định
- Đã biết quá mẫn với ARIXTRA hoặc bất cứ tá dược nào.
- Đang chảy máu đáng kể về mặt lâm sàng.
- Viêm màng trong tim cấp do vi khuẩn.
Thận trọng
- Không được dùng theo đường tiêm bắp
- Thận trọng trong trường hợp có nguy cơ chảy máu cao
- Bệnh nhân dưới 50kg
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút
- Bệnh nhân suy gan nặng
- Trẻ em dưới 17 tuổi
- Bệnh nhân có tiền sử giảm tiểu cầu do heparin.
- Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Xếp hạng cảnh báo
- AU TGA pregnancy category: C
- US FDA pregnancy category: NA
- Thời kỳ mang thai:
- Không nên dùng cho phụ nữ mang thai trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Thời kỳ cho con bú:
- Không khuyến cáo cho con bú trong thời gian điều trị.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
- Hiếm gặp: nhiễm trùng, rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng, rối loạn hệ thần kinh, rối loạn mạch, rối loạn hô hấp, rối loạn tiêu hóa, rối loạn gan mật.
- Phổ biến và không phổ biến: rối loạn hệ máu và bạch huyết, rối loạn da và mô dưới da, rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác với các thuốc khác
- Fondaparinux không ức chế các CYP450 một cách rõ rệt in vitro nên không tương tác với các thuốc bằng cách ức chế chuyển hóa trung gian CYP.
- Fondaparinux không gắn kết đáng kể với protein huyết tương ngoài yếu tố đông máu ATIII. Có thể phối hợp với warfarin, acid acetylsalicylic, piroxicam, digoxin mà không ảnh hưởng dược lực học và dược động học.
Quá liều và xử trí
- Dùng cao hơn liều điều trị có thể tăng nguy cơ chảy máu. Ngừng điều trị và tìm nguyên nhân chủ yếu. Bước đầu nên cân nhắc điều trị tích cực bao gồm cầm máu vết mổ, thay máu, truyền huyết tương tươi, truyền huyết cầu.