Herbesser

Herbesser là gì?

  • Lợi ích điều trị với diltiazem HCl, như cải thiện sự thiếu máu cục bộ cơ tim và làm giảm huyết áp có thể liên quan tới khả năng làm giãn mạch do ức chế luồng nhập của ion calci vào các tế bào cơ trơn của mạch vành và của các mạch máu ngoại biên.

----------------------------------------------------

Công dụng của Herbesser 60

  • Đau thắt ngực, đau thắt ngực ổn định, biến thể của đau thắt ngực.
  • Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).

Liều lượng và cách dùng của Herbesser 60

  • Cách dùng:
    • Không được nhai viên thuốc (vì sẽ làm giảm tính chất giải phóng chậm của viên thuốc).
  • Liều dùng:
    • Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực:
      • Liều uống thông thường cho người lớn:
        • Herbesser, Herbesser 60: mỗi lần là 30 mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (90 mg mỗi ngày). Có thể tăng liều lên mỗi lần 60 mg, mỗi ngày uống 3 lần (tức là 180 mg/ngày), khi cần thiết.
    • Đau thắt ngực ổn định:
      • Herbesser R100, Herbesser R200: 100 mg Diltiazem hydrochloride một lần mỗi ngày. Trong trường hợp chưa đạt hiệu quả, có thể tăng liều lên 200 mg một lần mỗi ngày.
    • Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ tới trung bình):
      • Liều uống thông thường cho người lớn:
      • Herbesser, Herbesser 60: mỗi lần là 30-60 mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (tức là 90-180 mg/ngày).
      • Herbesser R100, Herbesser R200: 100 đến 200 mg Diltiazem hydrochloride một lần mỗi ngày.
    • Có thể điều chỉnh liều dùng tùy thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.

Chống chỉ định khi dùng Herbesser 60

  • Hội chứng suy nút xoang (trừ khi đã đặt máy tạo nhịp thất).
  • Blốc nhĩ thất độ 2 và độ 3 (trừ khi đã đặt máy tạo nhịp thất).
  • Giảm huyết áp nặng (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
  • Dùng thuốc uống cho người bị nhồi máu cơ tim cấp có sung huyết phối trên X-quang phối.
  • Mẫn cảm với diltiazem.
  • Suy thất trái nặng kèm theo sung huyết phối. Nhịp tim chậm < 50/phút. Chống chỉ định tiêm tĩnh mạch: Khi bị sốc tim, nhịp nhanh thất, flutter nhĩ hoặc rung nhĩ có đường dẫn truyền phụ (thí dụ kèm hội chứng Wõlff-Parkinson-White hoặc hội chứng Lown-GanongLevine) hoặc đồng thời hoặc vừa mới (trong vòng vài giờ) tiêm tĩnh mạch thuốc chẹn beta

Thận trọng khi dùng Herbesser 60

  • Sử dụng thận trọng (Dùng HERBESSER và HERBESSER 60 thận trọng ở những người bệnh sau)
  • Người có suy tim sung huyết (triệu chứng bệnh tim có thể trầm trọng thêm).
  • Người có nhịp tim quá chậm (dưới 50 nhịp mỗi phút) hoặc có blốc-nhĩ thất độ 1 (nhịp xoang và dẫn truyền tim có thể bị ức chế quá mức).
  • Người bị hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp có thể bị giảm hơn nữa).
  • Người có rối loạn nghiêm trọng về chức năng gan thận (tác dụng của thuốc có thể tăng lên do giảm chuyển hoá, giảm thải trừ).

Những thận trọng

  • Ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci sẽ làm triệu chứng nặng thêm. Vậy khi muốn ngừng dùng HERBESSER và HERBESSER 60, cần giảm liều dần dần và theo dõi cẩn thận người bệnh. Dặn dò người bệnh không được tự ý ngừng thuốc nếu chưa xin ý kiến thầy thuốc.
  • Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc, nên có thể gặp chóng mặt v.v…, người bệnh cần thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe, làm việc trên cao, tiếp xúc với máy móc v.v….
  • Dùng thuốc khác chống loạn nhịp tim (disopyramide phosphate) cùng với terfenadine có thể gây kéo dài hạn QT của điện tâm đồ và loạn nhịp thất.

Thận trọng

  • Thận trọng về phân phối thuốc:
    • Vì viên nén Herbesser và Herbesser 60 được phân phối trong vỏ ép (PTP), dặn dò người bệnh hãy lấy thuốc khỏi vỏ đóng gói trước khi uống (đã có báo cáo, nếu người bệnh nuốt cả vỏ PTP, các góc nhọn của vỏ có thể cứa vào niêm mạc thực quản, gây những biến chứng nghiêm trọng như viêm trung thất).
  • Thận trọng khi sử dụng:
    • Dặn dò người bệnh không được nhai viên thuốc (vì sẽ làm giảm tính chất giải phóng chậm của viên thuốc).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Chống chỉ định HERBESSER và HERBESSER 60 ở người mang thai hoặc người có thể có thai (nghiên cứu trên động vật, thấy thuốc này gây quái thai: bất thường về bộ xương và loạn sản ở chuột nhắt và độc với phôi, gây chết chuột nhắt và chuột cống).
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Nếu xét thấy thuốc quá cần cho người mẹ, cần ngừng ngay cho con bú suốt trong thời gian mẹ dùng thuốc (diltiazem hydrochloride bài tiết qua sữa mẹ).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

  • Phản ứng có hại do HERBESSER và HERBESSER 60 gặp ở 442 trong số 9 630 bệnh nhân (tỷ lệ 4,6%). Những phản ứng hay gặp nhất là ở hệ tiêu hoá 1,4% (rối loạn dạ dày 0,2%, táo bón 0,2%, đau bụng 0,1% v.v.), ở hệ tim mạch 1,4% (chóng mặt 0,5%, nhịp tim chậm 0,4%, nóng đỏ mặt 0,2%, blốc nhĩ thất 0,2% v.v.), quá mẫn cảm 1,2%, nhức đầu 0,2% v.v.
  • Phản ứng có hại cho ý nghĩa lâm sàng (hiếm gặp: < 0,1%; tần số các phản ứng có hại dựa vào các báo cáo tự phát chưa được biết rõ).
  • Blốc nhĩ thất hoàn toàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng (các triệu chứng khởi đầu là chậm nhịp tim, choáng váng, mê sảng v.v.) hiếm gặp ( < 0,1%). Nếu gặp bất thường, phải ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng atropine sulfate, isoproterenol v.v và/hoặc đặt máy tạo nhịp tim.
  • Có thể suy tim sung huyết. Nếu gặp bất thường, cần ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng thuốc kích thích tim.
  • Hội chứng niêm mạc da mắt (hội chứng Stevens Johnson), hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), đỏ da (viêm da tróc vẩy) v.v có thể gặp. Khi thấy có ban đỏ, phồng da, ngứa, sốt v.v cần ngừng thuốc và dùng các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Có thể gặp rối loạn chức năng gan và vàng da kèm theo tăng AST (SGOT), SALT (GPT), e-GTP v.v. cần theo dõi người bệnh. Nếu có gì bất thường, cần ngừng thuốc và tìm các biện pháp điều trị thích hợp.

Các phản ứng có hại khác

  • Tần số chưa rõ 5%> phản ứng có hại ≥ 0,1% phản ứng có hại < 0,1%
  • Tim mạch Blốc xoang nhĩ Tim đập chậm, blốc nhĩ thất, nóng đỏ mặt, choáng váng Ngừng xoang, hạ huyết áp, đánh trống ngực, đau ngực, phù
  • Thần kinh tâm thần Triệu chứng giống Parkison Khó ở, nhức đầu, nhức đầu âm ỉ Co rút cơ, yếu mệt, buồn ngủ, mất ngủ
  • Gan Tăng ALP, LDH, và γ-GTP; gan to Phát ban Ngứa, phát ban loại ban đỏ đa dạng, mày đay
  • Tiêu hoá Khó chịu ở dạ dày, táo bón, đau bụng, ợ nóng, chán ăn, buồn nôn Phân mềm, tiêu chảy, khát
  • Máu Giảm tiểu cầu, giảm bạch cẩu
  • Phản ứng có hại khác Tăng sản lợi, vú to ở đàn ông, tê cóng
  • Với người cao tuổi.
    • Hạ huyết áp mạnh là tác dụng không mong muốn với người cao tuổi. Vì vậy, sử dụng thuốc này cần đặc biệt thận trọng, khởi đầu bằng liều thấp hơn và theo dõi người bệnh cẩn thận.
  • Với trẻ em:
    • Chưa xác định độ an toàn của HERBESSER và HERBESSER 60 ở trẻ em.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Trong một số ít trường hợp có thể thấy tăng một số enzym gan (SGOT, SGPT, gamma GT, LDH) và phosphatase kiềm với triệu chứng tương tự viêm gan cấp. Vì thế cần phải theo dõi các thông số về gan đều đặn. Đặc biệt khi dùng liều cao và/hoặc có tiền sử bệnh tim, nhịp chậm, rối loạn dẫn truyền (blốc xoang nhĩ hoặc nhĩ thất), hạ huyết áp, đánh trống ngực và suy tim có thể xảy ra. Thầy thuốc cần theo dõi thường xuyên, xử lý tùy theo triệu chứng (xem mục Quá liều và xử trí).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ