Lactobacillus acidophilus

Lactobacillus acidophilus là gì?

  • L. acidophilus là một trực khuẩn vẫn thường cư trú ở đường tiêu hoá, có khả năng sinh ra acid lactic, do đó tạo ra một môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của các vi khuẩn và nấm gây bệnh kể cả các vi khuẩn gây thối rữa.

----------------------------------------------------

Chỉ định

  • Điều trị  phụ trong ỉa chảy cùng với biện pháp tiếp nước và điện giải.
  • Thay thế vi khuẩn chí bị mất do dùng kháng sinh.
  • (Nhưng tất cả các chỉ định trên, hiện nay đa số các nhà lâm sàng không khuyến cáo dùng)

Chống chỉ định

  • Không dùng cho người sốt cao trừ khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
  • Nếu chế phẩm của L. acidophilus có lactose, không được dùng cho  người có galactose huyết bẩm sinh, hoặc thiếu lactase.
  • Không dùng cho người mẫn cảm với sữa và các chế phẩm của sữa.

Thận trọng

  • Nếu sau  2 ngày điều trị mà vẫn bị ỉa chảy, cần khám lại.
  • Cần giám sát theo dõi khi dùng chế phẩm chứa L. acidophilus cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tuổi.

Thời kỳ mang thai

  • Cho đến nay, chưa thấy thuốc gây dị ứng hoặc độc thai. Tuy nhiên số liệu còn ít. Tốt nhất là không dùng khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú

  • Không có chống chỉ định với phụ nữ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

  • Khi bắt đầu dùng thuốc có hiện tượng sinh hơi trong ruột, nhưng hiện tượng này giảm dần trong quá trình điều trị.  Nhiễm acid chuyển hoá đã xảy ra khi dùng viên nén; đôi khi táo bón.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Chưa có ADR đặc biệt cần phải xử trí.

Liều lượng và cách dùng

  • Cách dùng: Thuốc thường được uống với sữa, nước quả hoặc nước đun sôi để nguội. Các nang, viên nén và các hạt có thể nhai hoặc nuốt nguyên viên hoặc nang. Viên nén phải nghiền trước khi cho trẻ em uống, viên tan trong ruột phải nuốt nguyên nang.
  • Liều lượng:
    • Chế phẩm có L. acidophilus và natri carboxymethylcellulose: 2 nang/lần, ngày uống 2 – 4 lần.
    • Chế phẩm có L. acidophilus và L. bulgaricus: 2 nang/lần, 4 viên nén/lần hoặc 1 gói hạt/lần, ngày uống 3 – 4 lần.
    • Chế phẩm giải phóng chậm ở ruột chứa L. acidophilus và L. casei: 1 nang mỗi ngày trong 2 tuần đầu điều trị; sau đó có thể tăng liều tới tối đa 3 nang/ngày nếu cần.
    • Với các chế phẩm khác (điều chế từ xác vi khuân bi giết chết do nhiệt) cần tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất.
    • Cần chú ý: Thuốc này chỉ là một thuốc thứ  yếu trong điều trị ỉa chảy chưa có biến chứng mất nước và điện giải. Trước khi dùng bất cứ dạng thuốc nào, cần phải đánh giá đúng tình trạng mất nước và điện giải của người bệnh.

Tương kỵ

  • Không để chế phẩm chứa L. acidophilus ở nhiệt độ trên 60oC.

Độ ổn định và bảo quản

  • Nên bảo quản ở  2 - 8oC, có thể để ở nhiệt độ phòng với các chế phẩm đông khô, tránh ánh sáng.

Quá liều và xử trí

  • Chưa thấy có dấu hiệu quá liều.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ