Liraglutide
Liraglutide là gì?
- Liraglutide là một chất tương tự được acyl hóa của peptit 1 giống glucagon ở người (GLP-1), một nội tiết tố incretin nội sinh và hoạt động như một chất chủ vận thụ thể GLP-1.
----------------------------------------------------
Công dụng
- Đái tháo đường típ 2 ở người lớn nhằm đạt được sự kiểm soát mức đường huyết khi dùng phối hợp với các thuốc hạ đường huyết dạng uống và/hoặc với insulin nền, khi các thuốc này cùng với chế độ ăn và luyện tập không đủ để kiểm soát mức đường huyết.
Liều dùng - Cách dùng
- Tiêm dưới da
- Người lớn: Ban đầu, 0,6 mg/ngày có thể tăng lên 1,2 mg/ngày sau 1 tuần; và tăng thêm lên 1,8 mg/ngày sau 1 tuần nếu kiểm soát đường huyết không tối ưu.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Liraglutide.
- Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị ung thư biểu mô tuyến giáp thể tuỷ (MTC).
- Bệnh nhân có hội chứng đa sản nội tiết loại 2 (MEN 2).
- Bệnh tiểu đường loại 1 hoặc nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
- Liraglutide không phải là chất thay thế cho insulin.
Lưu ý khi sử dụng
- Bệnh nhân có tiền sử viêm tụy hoặc nghiện rượu, bệnh viêm ruột, bệnh dạ dày do tiểu đường, bệnh tuyến giáp có từ trước.
- Người suy thận.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Lưu ý: Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của viêm tụy (ví dụ: đau bụng dữ dội dai dẳng có thể lan ra sau lưng, có thể kèm theo hoặc không kèm theo nôn mửa.
Tác dụng không mong muốn
- Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, táo bón, nhức đầu, chóng mặt, nhiễm trùng đường hô hấp trên, cúm, viêm xoang, viêm mũi họng, nhiễm trùng đường tiểu, đau lưng, mất nước.
- Tăng calcitonin máu, bướu cổ, u tuyến giáp.
- Có khả năng gây tử vong: Viêm tụy bị hoại tử; nguy cơ bị u tế bào C tuyến giáp.
Tác dụng thuốc khác
- Tăng nguy cơ hạ đường huyết khi sử dụng thuốc kích thích tiết insulin (ví dụ như sulfonylurea, meglitinide).
- Có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc uống dùng đồng thời do làm rỗng dạ dày chậm.
- Tránh uống rượu vì nó có thể gây hạ đường huyết và có thể làm tăng nguy cơ viêm tụy.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn và nôn mửa dữ dội.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.