Loxoprofen

Loxoprofen là gì?

  • Loxoprofen là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thường được sử dụng để điều trị giảm đau, kháng viêm với các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp mãn tính, thoái hóa khớp, viêm khớp quanh vai.

----------------------------------------------------

Chỉ định của Loxoprofen

  • Kháng viêm giảm đau trong các bệnh lý và tình trạng:
    • Viêm khớp dạng thấp, viêm xương - khớp, đau thắt lưng, viêm quanh khớp vai, hội chứng cổ - cánh tay, đau răng.
    • Đau sau phẫu thuật, sau chấn thương hoặc sau khi nhổ răng.
    • Hạ sốt giảm đau trong viêm đường hô hấp trên cấp tính, bao gồm viêm đường hô hấp trên cấp tính kèm theo viêm phế quản cấp.

Chống chỉ định Loxoprofen

  • Có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với loxoprofen.
  • Tiền sử bị hen
  • Đang mắc các bệnh lý: loét đường tiêu hoá; suy gan, suy thận, suy tim nghiêm trọng; có bất thường về huyết học; hen mẫn cảm với aspirin.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối và phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 5 tuổi.

Thận trọng khi dùng Loxoprofen

  • Khi sử dụng loxoprofen kéo dài để điều trị các bệnh mạn tính, cần định kỳ xét nghiệm chức năng gan/ thận/ tim. Giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong thời gian điều trị để phát hiện sớm những phản ứng bất lợi như hạ thân nhiệt, trụy tim mạch hay lạnh chi, đặc biệt là bệnh nhân cao tuổi.
  • Sử dụng loxoprofen đơn trị trong viêm nhiễm do vi khuẩn có thể che giấu các triệu chứng nhiễm trùng. Trong trường hợp này cần phối hợp kháng sinh thích hợp để điều trị.
  • Không nên dùng loxoprofen cùng lúc với các thuốc kháng viêm giảm đau khác.
  • Nên bắt đầu sử dụng loxoprofen ở liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
  • Nguy có huyết khối tim mạch: các thuốc NSAID, không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể tăng nguy cơ gặp phải biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc, có thể tăng lên khi thời gian sử dụng kéo dài và chủ yếu gặp phải ở bệnh nhân dùng liều cao.
  • Loxoprofen có thể gây loét hoặc loét tái phát trên hệ tiêu hoá (ví dụ loét dạ dày – tá tràng, viêm loét ruột kết, bệnh Crohn…).
  • Bệnh nhân có tiền sử loét tiêu hoá nhưng bắt buộc phải dùng NSAID để điều trị thì nên phối hợp với misoprostol, ức chế bơm proton để giảm bớt mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bất thường huyết học vì có thể gặp phải tác dụng phụ như thiếu máu tán huyết.
  • Thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân đang bị hoặc có tiền sử rối loạn chức năng gan và/ hoặc thận vì có thể xảy ra sự gia tăng hoặc tái phát tình trạng tăng men gan, phù, protein niệu, tăng creatinin hoặc tăng kali huyết thanh…
  • Cân nhắc khi kê đơn cho bệnh nhân bị hen phế quản vì loxoprofen có thể gây co thắt phế quản, làm trầm trọng thêm tình trạng hen.

Thai kỳ

  • Thời kỳ mang thai
    • Chỉ sử dụng thuốc này đang hoặc nghi ngờ mang thai khi cân nhắc thấy lợi ích của việc điều trị lớn hơn bất cứ nguy cơ nào có thể gặp phải.
    • Tuy nhiên, không chỉ định NSAID nói chung và loxoprofen nói riêng cho phụ nữ trong 3 tháng cuối thai kỳ vì nguy cơ rối loạn chức năng thận thai nhi, dẫn đến thiểu ối và suy thận. Một số biến chứng khác của thiểu ối kéo dài như co cứng các chi và chậm tăng trưởng phổi. Ngoài ra, NSAID còn có thể gây tăng thời gian chảy máu, ức chế co bóp tử cung dẫn đến kéo dài thời gian chuyển dạ.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Loxoprofen có thể bài tiết vào sữa mẹ, do đó không nên chỉ định thuốc cho đối tượng này. Nếu nhất thiết phải sử dụng thuốc, thì phải ngừng cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

  • Thường gặp
    • Shock và các triệu chứng của phản ứng phản vệ (ví dụ: tụt huyết áp, mày đay, phù thanh quản, khó thở…). 
    • Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. 
    • Hội chứng niêm mạc da mắt (hội chứng Stevens-Johnson) và hoại tử nhiễm độc biểu bì (hội chứng Lyell).
    • Suy thận cấp, hội chứng thận hư và viêm thận mô kẽ. 
    • Suy tim xung huyết. 
    • Viêm phổi kẽ. 
    • Xuất huyết dạ dày, ruột non và/ hoặc đại tràng. 
    • Thủng dạ dày. 
    • Cơn hen cấp. 
    • Viêm màng não vô khuẩn. 
    • Thiếu máu bất sản…
  • Ít gặp
    • Đau bụng, khó chịu dạ dày, buồn nôn, nôn, khát, đau thượng vị, viêm sưng miệng, tiêu chảy, đầy hơi. 
    • Đau đầu, buồn ngủ hoa mắt. 
    • Phát ban, eczema. 
    • Giảm hồng cầu. 
    • Tăng men gan. 
    • Tăng BUN, creatinin huyết thanh. 
    • Phù nề.
  • Hiếm gặp
    • Đánh trống ngực. 
    • Khó tiêu. 
    • Nóng mặt. 
    • Tăng bạch cầu eosinophil

Liều lượng và cách dùng Loxoprofen

  • Cách dùng
    • Uống sau ăn. Nên tránh uống thuốc lúc bụng đói.
  • Liều lượng
    • Người lớn 
      • Viêm đường hô hấp trên cấp tính 
        • 60 mg x 2 lần/ ngày
        • Tối đa: 180 mg/ ngày
      • Các chỉ định còn lại
        • 60 mg x 3 lần/ ngày
        • Liều đơn cho trường hợp cấp tính: 60 – 120 mg/lần
    • Trẻ em
      • Trẻ em trên 5 tuổi: liều như người lớn.
    • Đối tượng khác
      • Người cao tuổi
        • Không cần chỉnh liều.

Quá liều và xử trí quá liều

  • Triệu chứng quá liều
    • Các dấu hiệu và triệu chứng khi sử dụng loxoprofen quá liều có thể giống như đã đề cập trong mục tác dụng không mong muốn.
  • Xử trí
    • Chưa có thuốc giải đặc hiệu cho loxoprofen.
    • Có thể xử lý trường hợp quá liều bằng các biện pháp thông thường như giảm hấp thu bằng rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính và tăng bài tiết. Thường xuyên theo dõi chỉ số sinh tồn, cũng như lượng nước và nồng độ điện giải trong huyết tương.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ