Mebendazol

Mebendazol là gì?

  • Mebendazol là dẫn chất benzimidazol carbamat có phổ chống giun sán rộng.

----------------------------------------------------

Chỉ định

  • Mebendazol được lựa chọn để điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc.
  • Nhiễm giun ngoài ruột như giun xoắn, giun chỉ (Mansonella perstans, Onchocerca volvulus), Toxocara canis, T. cati, Trichinella spirals, Trichostrongylus, Dracunculus medinensis và Capillaria philippinensis.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thuốc.
  • Có thai 3 tháng đầu.
  • Viêm ruột Crohn, viêm loét đại trực tràng (có thể làm tăng hấp thu và tăng độc tính của thuốc, đặc biệt khi dùng liều cao).

Thận trọng

  • Dùng liều cao mebendazol cần phải được theo dõi chặt chẽ công thức máu và chức năng gan. Nhìn chung, liều cao như vậy không được khuyến cáo cho những bệnh nhân có suy chức năng gan. Đã có thông báo về giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu lympho và mất bạch cầu hạt khi dùng mebendazol liều cao.
  • Người bệnh cần được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi khi dùng mebendazol ở người phụ nữ mang thai (xem Thời kỳ mang thai).
  • Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.

Thời kỳ mang thai

  • Do chưa xác định được tính an toàn khi dùng mebendazol cho người mang thai; vì vậy về nguyên tắc không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong ba tháng đầu thai kỳ.
  • Tuy nhiên trên thực nghiệm, mebendazol đã được biết đến với tác dụng gây quái thai và độc cho phôi khi cho chuột dùng với liều thấp (10mg/kg).

Thời kỳ cho con bú

  • Còn chưa rõ mebendazol có tiết vào sữa mẹ không, nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng mebendazol trong thời kỳ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng thoáng qua, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ù tai, tê cóng.
    • Liều cao để điều trị nang sán: Có thể gặp dị ứng (sốt, ban đỏ, mày đay, phù mạch, ngứa), tăng enzyme gan, rụng tóc, suy tủy, giảm bạch cầu trung tính.
    • Có trường hợp giun đũa bò ra mồm và mũi.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Ngoại ban, mày đay và phù mạch
    • Giảm huyết áp, động kinh, co giật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Phải giảm liều ở người có tổn thương gan.
  • Khi dùng mebendazol liều cao, phải tiến hành theo dõi đều đặn nồng độ transaminase trong huyết thanh, số lượng bạch cầu và tiểu cầu.

Liều lượng và cách dùng

  • Với trẻ em dưới 2 tuổi: Thuốc chưa được nghiên cứu nhiều, do đó trong điều trị cho trẻ dưới 2 tuổi, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ do thuốc gây ra.
  • Liều dùng như nhau cho trẻ em trên 2 tuổi và người lớn.
  • Có thể nhai và nuốt viên thuốc hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
  • Giun kim: Liều duy nhất 100mg. Lặp lại sau 2 tuần, vì giun kim rất dễ bị tái nhiễm.
  • Giun móc, giun đũa, giun tóc và nhiễm nhiều giun: 100mg buổi sáng, 100mg buổi tối, uống liền 3 ngày, hoặc có thể dùng liều duy nhất 500mg. Có thể dùng lặp lại sau 2 - 3 tuần.
  • Nhiễm Capillaria philippinensis: 200mg/lần, ngày 2 lần, trong 20 ngày.
  • Nhiễm giun xoắn (Trichinella spiralis): 200 - 400mg/lần, 3 lần/ngày trong 3 ngày. Sau đó tăng lên 400 - 500mg/lần, 3 lần/ngày trong 10 ngày
  • Giun chỉ Mansonella perstans: 100mg/lần, 2 lần/ngày, trong 30 ngày. Nên dùng cùng các thuốc chống dị ứng kháng H1 và corticoid để làm giảm dị ứng do ấu trùng giun chỉ bị tan rã khi điều trị.
  • Giun chỉ Onchocerca volvulus: Người lớn dùng 1 g/lần, 2 lần/ngày, trong 28 ngày. Tuy nhiên, ivermetin thường hay được dùng hơn.
  • Bệnh do Toxocara canis và T. cati gây ra (ấu trùng giun di chuyển trong nội tạng): 100 - 200mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày, tuy nhiên thời gian tối ưu để diệt loại ký sinh trùng này còn chưa biết rõ, có thể kéo dài tới 20 ngày.
  • Nhiễm giun Trichostrongylus: 100mg/lần, 2 lần/ngày, trong 3 ngày.
  • Nhiễm giun Dracunculus medinensis: 400 - 800mg/ngày, uống trong 6 ngày.
  • Nang sán Echinococcus: Uống 40 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần trong ngày và uống trong 3 - 6 tháng. Albendazol thường được dùng hơn. Chỉ dùng mebendazol nếu không có albendazol.

Tương tác thuốc

  • Cimetidin ức chế chuyển hóa mebendazol và có thể làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương.
  • Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương.

Độ ổn định và bảo quản

  • Thuốc viên nén: Bảo quản ở nhiệt độ thường, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
  • Dung dịch hoặc hỗn dịch: Bảo quản ở nhiệt độ thường, nắp đậy kín, tránh ánh sáng.

Quá liều và xử trí

  • Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ