Mequitazine
Mequitazine là gì?
- Mequitazine là một dẫn xuất phenothiazine có đặc tính kháng histaminic, antimuscarinic và an thần nhẹ.
----------------------------------------------------
Công dụng
- Dị ứng đường hô hấp, cảm mạo, viêm mũi dị ứng, viêm mũi hầu, dị ứng phấn hoa.
- Dị ứng da: mề đay, eczema, ngứa, viêm da thần kinh mạch, viêm da tiếp xúc, chàm dị ứng.
- Dị ứng mắt: viêm kết mạc theo mùa, viêm kết mạc.
Liều dùng - Cách dùng
- Dùng đường uống
- Người lớn: 5 mg x 2 lần/ngày.
Chống chỉ định
- Bệnh gan nặng; trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh đủ tháng.
Lưu ý khi sử dụng
- Mang thai, cho con bú; rối loạn tim mạch nghiêm trọng; bệnh hen suyễn; tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, tăng sản tuyến tiền liệt, tắc nghẽn tá tràng; suy thận và gan; người già, trẻ em; bệnh động kinh.
- Có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
- Suy nhược thần kinh trung ương bao gồm buồn ngủ nhẹ đến ngủ sâu, thờ ơ, chóng mặt, mất phối hợp.
- Nhức đầu, suy giảm tâm thần vận động và tác dụng chống đau nhức.
- Hiếm khi phát ban và phản ứng quá mẫn, rối loạn máu, co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, liệt, tác dụng ngoại tháp, run, lú lẫn, rối loạn giấc ngủ và tiêu hóa, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
- Cảm quang, vàng da.
- Can thiệp phòng thí nghiệm: Có thể gây trở ngại cho việc kiểm tra da.
Tác dụng thuốc khác
- Tác dụng tăng cường của thuốc ức chế thần kinh trung ương, ví dụ: rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc giảm đau opioid, thuốc an thần giải lo âu và thuốc chống loạn thần.
- Có thể che dấu các dấu hiệu nhiễm độc tai do aminoglycoside.
- Kéo dài QT được báo cáo với spiramycin.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.