Mesalazin
Mesalazin là gì?
- Mesalazin (acid 5 - aminosalicylic, 5 - ASA) được coi là phần có hoạt tính của sulfasalazin. Thuốc có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa. Do đáp ứng viêm thường phức tạp, cơ chế tác dụng chính xác của mesalazin chưa được rõ, nhưng hình như thuốc tác dụng tại chỗ hơn là tác dụng toàn thân.
----------------------------------------------------
Chỉ định
- Ðiều trị viêm loét đại tràng đoạn cuối nhẹ đến trung bình, viêm đại tràng sicma, viêm trực tràng.
Chống chỉ định
- Tiền sử mẫn cảm với các salicylat hoặc thận mẫn cảm với sulfasalazin.
- Suy thận nặng và rối loạn chức năng gan.
- Hẹp môn vị, tắc ruột.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng
- Ðã có thông báo loạn tạo máu nghiêm trọng khi dùng mesalazin nhưng rất hiếm gặp. Cần theo dõi về huyết học, nếu người bệnh có chảy máu không rõ nguyên nhân, có các vết thâm tím, ban xuất huyết, thiếu máu, sốt hoặc viêm họng.
Thời kỳ mang thai
- Thận trọng khi dùng cho người mang thai và chỉ dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra. Chưa có tư liệu về khả năng gây quái thai của thuốc, nhưng có lượng mesalazin rất thấp đi qua nhau thai.
Thời kỳ cho con bú
- Thận trọng trong thời kỳ con bú và chỉ dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
- Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ỉa chảy, buồn nôn, nhức đầu, tỷ lệ mỗi loại khoảng 2 - 3% trong số người bệnh được điều trị.
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Da: Mày đay, ngoại ban.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
- Tuần hoàn: Viêm cơ tim.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng.
- Gan: Tăng transaminase.
- Cơ xương: Ðau khớp.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh.
- Tiết niệu: Viêm thận.
- Phản ứng khác: Rụng tóc, viêm tụy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu hoặc nghi ngờ có loạn tạo máu.
Liều lượng và cách dùng
- Mesalazin được dùng đường trực tràng dưới dạng thuốc đạn hoặc thụt giữ, nên dùng khi đi ngủ. Kết quả tốt nhất nếu thụt tháo trước khi dùng thuốc. Mesalazin cũng được dùng dưới dạng viên uống giải phóng chậm.
- Liều uống: Ðiều trị cấp tới 4 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
- Ðiều trị duy trì: Liều khởi đầu nên dùng 1,5 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
- Dùng trực tràng: Dạng thuốc đạn 500 mg, đặt 2 lần/ngày.
- Dạng hỗn dịch thụt 4 g, ngày một lần (thụt khi đi ngủ).
- Thuốc dùng trong 3 - 6 tuần hoặc đến khi bệnh thuyên giảm trên lâm sàng hoặc soi đại tràng sicma. Hiệu quả điều trị khi dùng mesalazin trên 6 tuần chưa được xác định, nhưng một số người bệnh đã dùng thuốc đường trực tràng trên 1 năm.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với sulfasalazin dạng uống có thể gây tăng nguy cơ độc với thận.
- Ðã có thông báo tăng thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Ðộ ổn định và bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15 - 250C), tránh ánh sáng.
Quá liều và xử trí
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể tiêm truyền tĩnh mạch các chất điện giải để tăng lợi tiểu.