Methyl dopa
Methyldopa là gì?
- Methyldopa thuộc nhóm thuốc trị bệnh Parkinson, làm giảm huyết áp bằng cách giảm nồng các chất hóa học trung gian trong máu của bạn.
----------------------------------------------------
Công dụng của Methyldopa gì?
- Methyldopa thuộc nhóm thuốc trị bệnh Parkinson, làm giảm huyết áp bằng cách giảm nồng các chất hóa học trung gian trong máu của bạn. Điều này giúp các mạch máu (tĩnh mạch và động mạch) thư giãn (mở rộng), tim đập chậm và dễ dàng hơn.
- Methyldopa được sử dụng để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao).
- Methyldopa cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc này.
Bạn nên dùng methyldopa như thế nào?
- Hãy theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Không nên dùng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc kéo dài hơn so với khuyến cáo. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn.
- Lắc kỹ hỗn dịch uống (dạng lỏng) ngay trước khi bạn đo liều lượng thuốc. Đo liều với một thìa hoặc ly đo liều lượng, không phải bằng muỗng ăn thông thường. Nếu bạn không có một thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ.
- Hãy sử dụng loại thuốc này theo chỉ dẫn, ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Tăng huyết áp thường không có triệu chứng. Bạn có thể cần phải sử dụng thuốc hạ huyết áp suốt cuộc đời của bạn.
- Thuốc này có thể gây ra kết quả bất thường cho một số xét nghiệm y tế. Hãy cho bác sĩ điều trị biết bạn đang sử dụng methyldopa.
- Nếu bạn cần phải phẫu thuật hoặc truyền máu, nói với người chăm sóc của bạn trước là bạn đang sử dụng methyldopa.
- Huyết áp của bạn sẽ cần phải được kiểm tra thường xuyên để chắc chắn thuốc này không gây tác hại, chức năng gan của bạn có thể cần phải được kiểm tra. Đi khám bác sĩ thường xuyên.
- Đừng ngưng dùng thuốc này mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn. Dừng thuốc đột ngột có thể làm cho tình trạng của bạn tồi tệ hơn.
Bạn nên bảo quản methyldopa như thế nào?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng methyldopa cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: dùng methyldopa 250mg, uống 2 – 3 lần một ngày hoặc 250 – 500mg tiêm tĩnh mạch trong 30 đến 60 phút, mỗi 6 giờ, có thể tăng lên đến tối đa là 3 g/ ngày.
- Liều duy trì: dùng methyldopa 500mg đến 2 g uống chia làm 2- 4 liều, lên đến tối đa là 3 g/ ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị cơn tăng huyết áp – cấp cứu:
- Dùng methyldopa 250 – 500mg tiêm tĩnh mạch trong 30 – 60 phút, mỗi 6 giờ đến tối đa là 1 g mỗi 6 giờ hoặc 4 g/ ngày.
- Chuyển sang dạng uống với liều tương tự khi huyết áp đã được kiểm soát.
Liều dùng methyldopa cho trẻ em là gì?
- Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Methyldopa có những dạng và hàm lượng nào?
- Methyldopa có những dạng và hàm lượng sau:
- Viên uống: methyldopa 250mg, 500mg.
- Hỗn dịch uống: 50 mg/mL.
- Thuốc tiêm: methyldopa hydrochloride 50 mg/mL.
Tác dụng phụ
Gọi y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Nhịp tim chậm;
- Da vàng hoặc nhợt nhạt, sốt, lú lẫn hay suy nhược;
- Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
- Phát ban ở da, bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
- Cảm giác khó thở, thậm chí khi gắng sức nhẹ;
- Sưng tay, mắt cá chân hoặc bàn chân;
- Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), bầm tím hoặc đỏ dưới da;
- Vận động cơ không thể kiểm soát.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
- Tăng cân;
- Buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược;
- Đau đầu;
- Đau khớp hoặc sưng tấy, đau cơ;
- Khô miệng;
- Nôn mửa, đau bụng;
- Sưng hoặc đen lưỡi;
- Táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, xì hơi;
- Tâm trạng chán nản, suy nghĩ khác thường, gặp ác mộng;
- Tê liệt;
- Nghẹt mũi;
- Trễ kinh;
- Sưng vú hoặc chảy dịch ở vú.
Thận trọng/ Quá liều
Trước khi dùng methyldopa bạn nên:
- Báo với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với methyldopa, bất kỳ loại thuốc nào khác, các sulfite, hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc viên nén hoặc dạng lỏng methyldopa. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về danh sách các thành phần của thuốc.
- Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOs) như isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), selegilin (ELDEPRYL, Emsam, Zelapar), và tranylcypromin (PARNATE). Bác sĩ có thể sẽ cho bạn biết không nên dùng methyldopa.
- Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây: haloperidol (Haldol), levodopa (trong Sinemet, trong Stalevo), lithium (Lithobid), các thuốc khác trị bệnh tăng huyết áp, và tolbutamide. Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
- Không dùng thuốc bổ sung sắt hoặc vitamin chứa sắt.
- Báo với bạn bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng mắc bệnh suy thận hoặc bệnh gan, kể cả viêm gan hoặc xơ gan.
- Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng methyldopa, hãy gọi bác sĩ của bạn.
- Báo với bác sĩ về những rủi ro của việc sử dụng methyldopa nếu bạn 65 tuổi trở lên. Người cao tuổi không nên thường sử dụng methyldopa bởi vì nó không an toàn như các loại thuốc khác có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng tương tự.
- Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ mà bạn đang dùng methyldopa.
- Bạn nên biết rằng thuốc này có thể gây buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc 48 – 72 giờ sau khi bạn bắt đầu sử dụng methyldopa hoặc sau liều lượng thuốc của bạn tăng lên.