Montelukast

Montelukast là gì?

  • Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene chọn lọc với thời gian tác dụng kéo dài.

----------------------------------------------------

Công dụng

  • Cắt cơn và dự phòng hen
  • Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (hắt hơi và ngạt mũi, chảy nước mũi hoặc ngứa mũi)

Liều dùng - Cách dùng

  • Dùng đường uống
  • Dự phòng hen suyễn do gắng sức
    • Người lớn: Dạng viên nén bao phim: uống 10 mg trước khi tập thể dục 2 giờ; không có liều bổ sung được thực hiện trong vòng 24 giờ.
    • Trẻ em:
      • 2-5 tuổi: Dạng hạt hoặc viên nhai: 4 mg.
      • 6-14 tuổi. Viên nén nhai: 5 mg; ≥ 15 tuổi: Giống như liều người lớn.
      • Liều dùng 2 giờ trước khi tập thể dục; không có liều bổ sung được thực hiện trong vòng 24 giờ. Đánh giá bệnh nhân sau 2-4 tuần điều trị.
  • Viêm mũi dị ứng
    • Người lớn: Dạng viên nén bao phim: 10 mg x 1 lần/ngày (uống vào buổi tối đối với bệnh nhân hen; đối với bệnh nhân hen suyễn, có thể dùng liều vào buổi sáng hoặc buổi tối).
    • Trẻ em ≥ 15 tuổi: Giống như liều người lớn.
  • Hen suyễn mãn tính
    • Người lớn: Dạng viên nén bao phim: 10 mg x 1 lần/ngày vào buổi tối.
    • Trẻ em:
      • 6 tháng - < 2 tuổi Dạng hạt: 4 mg x 1 lần/ngày.
      • 2-5 tuổi: Ở dạng hạt hoặc viên nhai: 4 mg x 1 lần/ngày.
      • 6-14 tuổi: Dạng viên nhai: 5 mg x 1 lần/ngày.
      • ≥ 15 tuổi: Giống như liều người lớn.
      • Tất cả các liều được thực hiện vào buổi tối. Đánh giá bệnh nhân sau 2-4 tuần điều trị.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với montelukast

Lưu ý khi sử dụng

  • Bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin phải tiếp tục tránh dùng aspirin và các NSAID khác.
  • Không dùng để điều trị cơn hen suyễn cấp tính.
  • Không được khuyến khích dùng đơn trị liệu trong điều trị hen suyễn mãn tính mức độ trung bình.
  • Tránh dừng đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc dạng hít.
  • Trẻ em.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Lưu ý:
    • Thuốc này có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ, nếu bị ảnh hưởng, không được lái xe hoặc vận hành máy móc.
    • Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của thay đổi hành vi.

Tác dụng không mong muốn

  • Đáng kể: Thay đổi hành vi (ví dụ: kích động, lo lắng, trầm cảm, giấc mơ bất thường, rối loạn ám ảnh cưỡng chế).
  • Hiếm khi tăng bạch cầu ái toan toàn thân, viêm mạch máu với u hạt tăng bạch cầu ái toan với viêm đa tuyến (hội chứng Churg - Strauss).
  • Rối loạn tai và mê cung: Đau tai, viêm tai giữa.
  • Rối loạn mắt: Cận thị, viêm kết mạc.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, viêm dạ dày ruột.
  • Rối loạn chung: Sốt.
  • Nhiễm trùng và nhiễm trùng: Nhiễm virus, nhiễm trùng răng.
  • Rối loạn chức năng gan: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, viêm phế quản cấp, cúm, viêm thanh quản, viêm họng, viêm họng hạt, viêm xoang, đau đầu do xoang, viêm phổi.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, viêm da dị ứng, chàm, nhiễm trùng da, mày đay.
  • Rối loạn mạch máu: Chảy máu cam.

Tác dụng thuốc khác

  • Giảm nồng độ trong huyết tương với các chất cảm ứng CYP450 (ví dụ như phenytoin, phenobarbital, rifampicin).
  • Gemfibrozil có thể làm tăng nồng độ montelukast trong huyết thanh.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thận trọng dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Quá liều

  • Triệu chứng: Đau bụng, buồn ngủ, khát nước, nhức đầu, nôn mửa, rối loạn tâm thần vận động.
  • Xử trí: Điều trị hỗ trợ.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ