Naftidrofuryl
Naftidrofuryl là gì?
- Naftidrofuryl tạo ra sự giãn nở các mạch máu. Nó đã được chứng minh là tăng cường khả năng oxy hóa tế bào bằng cách tăng mức ATP và giảm mức axit lactic trong tình trạng thiếu máu cục bộ. Nó cũng là một chất làm co thắt mạnh.
----------------------------------------------------
Công dụng
- Ðiều trị bệnh lý tắc nghẽn động mạch ngoại biên giai đoạn II (chứng khập khiễng cách hồi).
- Ðiều trị hỗ trợ trong bệnh Raynaud.
- Ðiều trị các di chứng sau đột quỵ (như rối loạn vận động & cảm giác). Ðiều trị triệu chứng suy giảm trí tuệ bệnh lý ở người già.
Liều dùng - Cách dùng
- Dùng đường uống. Nên uống với thức ăn. Lấy một cốc nước lớn.
- Bệnh mạch máu ngoại vi
- Người lớn: 100-200 mg x 3 lần/ngày.
- Rối loạn mạch máu não
- Người lớn: 100 mg x 3 lần/ngày.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Naftidrofuryl.
- Tiền sử tăng oxy niệu hoặc sỏi chứa canxi tái phát.
Lưu ý khi sử dụng
- Bệnh nhân nên uống đủ lượng chất lỏng trong quá trình điều trị.
Tác dụng không mong muốn
- Thỉnh thoảng: rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy); chóng mặt, nhức đầu, kích thích, rối loạn giấc ngủ; phản ứng da; viêm gan.
Tác dụng thuốc khác
- Làm tăng hiệu quả của thuốc chống loạn nhịp tim & thuốc chẹn b (gây chậm nhịp tim).
Quá liều
- Triệu chứng: Co giật, suy giảm dẫn truyền tim.
- Xử trí: Làm trống dạ dày bằng cách rửa dạ dày và gây nôn. Có thể dùng than hoạt nếu cần. Theo dõi chức năng tim mạch và hô hấp. Tạo nhịp bằng điện hoặc isoprenaline có thể được xem xét trong trường hợp nghiêm trọng. Diazepam có thể được sử dụng cho chứng co giật.