Natri picosulfate là gì?
- Natri picosulfat là thuốc nhuận tràng kích thích (còn gọi là thuốc nhuận tràng tiếp xúc) giống như bisacodyl, dùng để điều trị táo bón và để làm sạch đại tràng trước khi chụp chiếu hay phẫu thuật đại tràng
----------------------------------------------------
Chỉ định
- Điều trị táo bón; chuẩn bị cho chụp hay phẫu thuật đại tràng.
Chống chỉ định
- Tắc ruột hoặc bán tắc ruột.
- Đau bụng chưa rõ nguyên nhân.
Thận trọng
- Điều trị táo bón bằng thuốc chỉ là một điều trị bổ trợ cho chế độ vệ sinh ăn uống: Thức ăn giầu chất xơ thực vật, uống nhiều nước, hoạt động thể lực, phục hối chức năng đại tiện. Tránh dùng kéo dài, không quá 8 - 10 ngày điều trị. Kéo dài điều trị có thể gây 2 loại rối loạn:
- “Bệnh do thuốc nhuận tràng’’ với triệu chứng của bệnh đại tràng chức năng nặng, nhiễm melanin trực - đại tràng, rối loạn nước và điện giải kèm giảm kali máu. Bệnh hiếm xảy ra.
- “Phụ thuộc vào thuốc’’ phải dùng thuốc nhuận tràng thường xuyên mới đi đại tiện được, cần thiết phải tăng liều và táo bón nặng khi không dùng thuốc.
- Cần thận trọng đối với người cao tuổi, suy nhược, trẻ nhỏ để tránh nguy cơ bị mất nước.
Thời kỳ mang thai
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng natri picosulfat cho người mang thai.
- Không nên dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Natri picosulfat có bài tiết vào sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn(ADR)
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Đau bụng (đau thắt đại tràng), tiêu chảy, hạ kali máu.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Bồi phụ nước và điện giải bằng cách truyền dịch đường tĩnh mạch, tùy theo kết quả điện giải đồ.
Liều lượng và cách dùng
- Để điều trị táo bón :
- Người lớn: Uống một liều từ 5 đến 10mg, trước khi đi ngủ.
- Trẻ em 2 - 5 tuổi: Uống một liều 2,5mg, trước khi đi ngủ.
- Trẻ em < 4 tuổi: Uống 250 microgam/kg cân nặng.
- Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi: Uống một liều 2,5 đến 5mg, trước khi đi ngủ.
- Để làm sạch ruột: Người lớn và trẻ em trên 9 tuổi: 1 gói pha vào nước để uống vào buổi sáng (trước 8 giờ sáng) và 1 gói vào buổi chiều (khoảng từ 2 đến 4 giờ chiều) hôm trước ngày làm thủ thuật. Trẻ em từ 1 - 2 tuổi: 1/4 gói sáng và chiều.
- Từ 2 - 4 tuổi: 1/2 gói sáng và chiều. Từ 4 - 9 tuổi: 1 gói sáng và 1/2 gói chiều.
- Thuốc tác dụng trong vòng 3 giờ kể từ liều đầu tiên.
- Ghi chú: 2 ngày trước khi làm thủ thuật, nên ăn chế độ ít bã và uống nhiều nước trong thời gian điều trị. Đầu tiên nên pha bột vào 30 ml nước. Chờ khoảng 5 phút, khi phản ứng sinh nhiệt hết, lúc đó cho thêm 150 ml nước.
Tương tác thuốc
- Tránh phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp có thể gây nhịp xoắn đỉnh: Bepridil, sotalol, amiodaron (giảm kali máu là một yếu tố thuận lợi cũng như nhịp tim chậm và QT kéo dài trước khi dùng thuốc).
- Vincamin: Có khả năng gây nhịp xoắn đỉnh (giảm kali máu là một yếu tố thuận lợi cũng như nhịp tim chậm và QT kéo dài có trước khi điều trị).
- Thận trọng khi dùng các thuốc sau đây cùng với natri picosulfat: Digitalis (hạ kali huyết có thể gây tăng độc tính của digitalis); corticoid; thuốc lợi tiểu thải kali (tăng nguy cơ hạ kali huyết do tác dụng hiệp đồng); amphotericin B (tiêm tĩnh mạch). Những trường hợp này nên dùng thuốc nhuận tràng khác.