Nicergoline

Nicergoline là gì?

  • Nicergoline là một dẫn xuất tống hợp của alkaloid cựa lõa mạch. Thuốc có tác dụng tăng cường chuyển hóa của tế bào thần kinh trung ương, hạ huyết áp và ức chế sự kết tập tiểu cầu.

----------------------------------------------------

Chỉ định

  • Các triệu chứng thần kinh và sinh lý liên quan đến thiểu năng tuần hoàn não.
  • Chứng mất trí.
  • Các rối loạn thoáng qua do chứng thiếu máu não cục bộ.
  • Chứng huyết khối và nghẽn mạch máu não.
  • Rối loạn tuần hoàn ở võng mạc và màng mạch mắt.
  • Các rối loạn về thính giác và thăng bằng do chứng thiếu máu cục bộ.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi ở chi dưới.
  • Thuốc đôi khi được sử dụng đế dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu nếu có cơn đau nghiêm trọng, kéo dài và thường xảy ra nhiều hơn 1 lần/tháng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Nicergoline có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp, các thuốc chống đông. Không sử dụng nicergoline đồng thời với các thuốc chẹn thụ thể α và β.
  • Nicergoline được biết làm tăng tác dụng suy cơ tim của propranolol.
  • Tương tác với thực phẩm 
    • Cồn có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn của thuốc liên quan đến hệ thần kinh trung ương.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với nicergoline hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Chảy máu cấp.
  • Người mới bị nhồi máu cơ tim.
  • Hạ huyết áp động mạch.
  • Phụ nữ có thai.
  • Người đang nuôi con bú.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh tiết adrenalin a và p.
  • Chậm nhịp tim nặng.
  • Không có các dữ liệu nghiên cứu về sử dụng nicergoline cho trẻ em, do đó không sử dụng thuốc này cho trẻ em.

Liều lượng & cách dùng

  • Cách dùng Nicergoline
    • Dùng đường uống. Thuốc được uống trước bữa ăn, nếu xuất hiện đau dạ dày, có thể uống thuốc ngay trong bữa ăn.
  • Liều dùng
    • Người lớn
      • Nicergoline 10 mg: thường dùng liều khởi đầu 10 - 20 mg (1-2 viên)/ lần x 3 lần/ ngày, sau đó dùng 10 mg (1 viên)/ lần x 3 lần/ ngày.
      • Nicergoline 30 mg: Không có tài liệu.
    • Đối tượng khác 
      • Đối với bệnh nhân suy thận và các bệnh nhân cao tuổi, việc thay đổi liều có thể là cần thiết.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp 
    • Nicergoline có thể gây hạ huyết áp thế đứng và ngất. 
    • Các tổn thương ở da như ban đỏ và mày đay, các phản ứng quá mần, khó chịu.
    • Các rối loạn liên quan đến hệ thần kinh trung ương như: đổ mồ hôi quá mức, rối loạn giấc ngủ, choáng ngất, kích thích, ngủ gà, chóng mặt, lo lắng, chứng đỏ bừng, giảm sự ngon miệng. 
    • Buồn nôn, tiêu chảy, tàng tiết acid dạ dày, đau dạ dày.
  • Ít gặp
    • Không có tài liệu.
  • Hiếm gặp 
    • Không có tài liệu.

Lưu ý

  • Lưu ý chung
    • Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông và các thuốc ức chế sự kết tập tiểu cầu.
    • Nicergoline cần được sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai
    • Thuốc được chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú
    • Thuốc được chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
    • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều và xử trí

  • Quá liều và độc tính
    • Khi xảy ra quá liều có thể xuất hiện các triệu chứng như đã mô tả trong mục "Tác dụng phụ". Các triệu chứng này sẽ giảm bớt khi ngừng sử dụng thuốc.
  • Cách xử lý khi quá liều
    • Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng là cần thiết.

Quên liều và xử trí

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ