Octocog alfa

Octocog alfa là gì?

  • Octocog alfa (yếu tố đông máu VIII, tái tổ hợp) là một glycoprotein tương đương về mặt sinh học với glycoprotein yếu tố VIII có trong huyết tương người.

----------------------------------------------------

Chỉ định và Liều dùng

  • Điều trị bằng đường tĩnh mạch và dự phòng các đợt xuất huyết ở bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông A
    • Người lớn: Điều trị: Liều dùng được cá nhân hóa dựa trên mức độ nghiêm trọng của sự thiếu hụt, vị trí và mức độ chảy máu, và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Nói chung, sử dụng yếu tố VIII 1 IU/kg sẽ làm tăng nồng độ yếu tố VIII trong tuần hoàn lên khoảng 2 IU/dL. Khuyến cáo: Chảy máu nhẹ: 10-20 IU/kg 12-24 giờ trong khoảng 1-3 ngày. Chảy máu vừa phải: 15-30 IU/kg 12-24 giờ trong khoảng ≥3 ngày. Chảy máu nặng: 30-50 IU/kg 8-24 giờ cho đến khi hết chảy máu. Phẫu thuật nhỏ: 30-50 IU/kg dưới dạng liều duy nhất trong 1 giờ của thủ thuật; lặp lại sau 12-24 giờ nếu cần. Đại phẫu: 40-60 IU/kg trước mổ, lặp lại 8-24 giờ tùy tình trạng lành vết thương. Dự phòng: 20-40 IU/kg 3-4 lần/tuần. Các liều được truyền qua đường truyền trong ≤5 phút với tốc độ tối đa là 10 mL/phút.
    • Đứa trẻ:Điều trị: Giống liều người lớn. Bệnh nhân <6 tuổi có thể cần dùng thuốc thường xuyên hơn: 8-24 giờ (chảy máu nhẹ/trung bình); 6-12 giờ (chảy máu nhiều); 6-24 giờ (đại phẫu). Dự phòng: <6 tuổi 20-50 IU/kg 3-4 lần/tuần; ≥6 tuổi Tương tự như liều người lớn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với protein của chuột hoặc chuột đồng.

Thận trọng

  • Trẻ em mang thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

  • Đáng kể: Phản ứng quá mẫn (ví dụ sốc phản vệ), hình thành kháng thể ức chế, biến chứng liên quan đến ống thông (ví dụ nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng tại chỗ, huyết khối tại chỗ ống thông).
  • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, choáng váng, suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, mất nhân cách, buồn ngủ, bồn chồn, té ngã.
  • CV: Khó chịu hoặc tức ngực, tăng/giảm HA.
  • GI: Tiêu chảy, táo bón, nôn mửa, khô miệng, mùi vị khó chịu.
  • Resp: Viêm mũi họng, ho, viêm mũi, khó thở, ho, nghẹt mũi, khò khè, chảy máu cam.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau hoặc chấn thương chân tay, sưng khớp.
  • Otic: Đau tai, viêm tai.
  • Da liễu:Đỏ bừng mặt hoặc sưng tấy, phát ban, ngứa, mày đay.
  • Miễn dịch học: Các triệu chứng giống cúm.
  • Khác: Sốt, ớn lạnh, khó chịu toàn thân, lạnh chân, phản ứng tại chỗ tiêm (ví dụ bỏng rát, ban đỏ).

Chỉ số theo dõi

  • Theo dõi huyết áp và nhịp tim trước và trong khi điều trị, hoạt động của yếu tố VIII trong huyết tương trước và trong khi điều trị; sự xuất hiện của chất ức chế, Hb, hematocrit, dấu hiệu chảy máu và phản ứng quá mẫn.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ