Pefloxacin

Pefloxacin là gì?

  • Pefloxacin là một thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm fluoroquinolone tổng hợp, được dùng dưới dạng mesylat. Thuốc có cấu trúc liên quan đến ciprofloxacin, enoxacin và norfloxacin. Bằng cách ngăn cản tác dụng của enzym vi khuẩn DNA gyrase, Pefloxacin ức chế DNA sao chép và hoạt động. DNA gyrase có trách nhiệm trong siêu xoắn của chuỗi DNA và sửa chữa điểm đứt trên chuỗi DNA. Tác dụng diệt khuẩn của Pefloxacin có thể do ức chế sửa chữa điểm đứt chuỗi DNA, tuy vậy còn có thể có các cơ chế khác.

----------------------------------------------------

Chỉ định

  • Pefloxacin Mesylate chỉ dùng cho người lớn.
  • Dạng viên nén: Chỉ định điều trị viêm tuyến tiền liệt cấp và mạn, kể cả các dạng nặng. Điều trị nối tiếp nhiễm khuẩn xương khớp.
  • Dạng viên nén và thuốc tiêm: Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm và tụ cầu đã được xác định nhạy cảm trong: Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim, viêm màng não, hô hấp, tai mũi họng, thận và đường tiết niệu, phụ khoa, ổ bụng và gan mật, xương và da.
  • Chú ý: Vì liên cầu khuẩn và phế cầu khuẩn kháng pefloxacin nên không được dùng Pefloxacin làm thuốc hàng đầu khi nghi ngờ do nhiễm các vi khuẩn đó.
  • Trong lúc điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa và Staphylococcus aureus, đã có chủng kháng thuốc nên cần phối hợp với một kháng sinh khác.

Tương tác với các thuốc khác

  • Phải cẩn thận khi sử dụng Pefloxacin đồng thời với:
    • Dạng thuốc viên:
      • Các muối sắt (dùng uống), các muối kẽm uống với liều > 30 mg/ngày: Giảm sinh khả dụng của Pefloxacin do giảm khả năng hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa. Nên uống các muối sắt, muối kẽm cách xa Pefloxacin hơn 2 giờ.
      • Các muối, oxyd và hydroxyd magnesi, nhôm và calci: Giảm hấp thu Pefloxacin qua đường tiêu hóa. Nên uống các thuốc này cách xa Pefloxacin hơn 4 giờ.
      • Didanosin (DDI): Giảm hấp thu Pefloxacin qua đường tiêu hóa Nên uống Didanosin cách xa Pefloxacin hơn 2 giờ.
      • Các thuốc chống đông máu dạng uống: Tăng tác dụng của thuốc chống đông máu dạng uống và nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế) thường xuyên hơn. Điều chỉnh liều lượng thuốc chống đông uống trong khi điều trị với pefloxacin và sau khi ngừng điều trị nếu cần.
    • Dạng thuốc viên, tiêm:
      • Theophyllin (base và muối) và aminophylin: Tăng nồng độ theophylin trong máu gây nguy cơ quá liều theophylin. Cần theo dõi về lâm sàng và nếu cần, theo dõi nồng độ theophylin trong máu.

Chống chỉ định

  • Pefloxacin Mesylate chống chỉ định trong các trường hợp sau:
    • Tiền sử tổn thương gân do Fluoroquinolone.
    • Quá mẫn với Pefloxacin hoặc nhóm quinolon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Trẻ em cho tới khi hết thời kỳ tăng trưởng vì độc tính đối với khớp ở trẻ em và thiếu niên gây bệnh khớp nặng, đặc biệt đối với các khớp lớn.
    • Thiếu enzym glucose-6 phosphat dehydrogenase.
    • Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.

Liều lượng & cách dùng

  • Người lớn
    • Liều trung bình 800 mg/ngày, chia làm hai lần, uống, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
    • Uống: Uống 1 viên Pefloxacin 400 mg buổi sáng và 1 viên buổi tối, vào giữa bữa ăn để tránh khó chịu đường tiêu hóa. Có thể dùng một liều tấn công 800 mg khi cho lần đầu để đạt nhanh nồng độ thuốc có hiệu quả trong máu.
    • Tiêm truyền tĩnh mạch: Mỗi lần tiêm truyền tĩnh mạch chậm (trong 1 giờ) dung dịch Pefloxacin 400 mg/125ml chứa trong túi nhựa hoặc sau khi pha loãng 1 ống chứa 400mg Pefloxacin/5ml trong 125 hoặc 250 ml dung dịch tiêm truyền glucose 5%. Tiêm truyền 2 lần mỗi ngày, 1 lần buổi sáng và 1 lần buổi tối.
  • Trẻ em
    • Chống chỉ định ở trẻ em và thanh thiếu niên cho đến cuối thời kỳ tăng trưởng
  • Đối tượng khác
    • Ở người suy giảm chức năng gan:
      • Ở người suy gan hoặc người giảm lưu lượng máu tới gan, cần điều chỉnh liều bằng cách tăng khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc: Ngày 2 lần nếu không có vàng da, cổ trướng; ngày 1 lần nếu có vàng da; cứ 36 giờ 1 lần nếu có cổ trướng; cứ 2 ngày 1 lần nếu có vàng da và cổ trướng.
    • Ở bệnh nhân > 65 tuổi:
      • Liều 400 mg/ngày, chia làm 2 lần, mỗi lần 200 mg (2 lần uống, mỗi lần nửa viên; hoặc 2 lần truyền tĩnh mạch, mỗi lần 200 mg), cách nhau 12 giờ.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp
    • Mất ngủ, buồn nôn, nôn mửa, mày đay, đau khớp, đau cơ.
  • Hiếm gặp
    • Hội chứng Stevens - Johnson.
    • Tăng áp lực nội sọ (chủ yếu ở người trẻ tuổi sau một đợt điều trị dài ngày).
  • Không xác định tần suất
    • Co giật, giật rung cơ, lú lẫn, đau đầu, chóng mặt, ảo giác, dị cảm, dễ bị kích thích, mất ngủ, ác mộng, lạc hướng, tăng nhược cơ.
    • Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị.
    • Nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ, ngứa, mày đay.
    • Viêm gân, đứt gân gót chân, đau cơ, đau khớp, tràn dịch khớp.
    • Phù Quincke, sốc phản vệ.
    • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Lưu ý

  • Lưu ý chung khi dùng Pefloxacin
    • Tránh phơi nắng hoặc tiếp xúc với tia cực tím trong khi điều trị và trong 4 ngày sau khi ngừng điều trị vì có nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng.
    • Viêm gân đôi khi xảy ra có thể dẫn đến đứt gân, nhất là ở gân gót chân và ở người cao tuổi. Sự đứt gân thường xảy ra nhiều hơn ở người bệnh dùng corticoid dài ngày.
    • Viêm gân có thể xảy ra trong 48 giờ đầu điều trị và lan sang hai bên. Để giới hạn nguy cơ bị viêm gân, tránh dùng Pefloxacin ở người cao tuổi, người có tiền sử viêm gân, hoặc đang điều trị dài ngày bằng corticoid hay đang luyện tập nặng. Để giảm bớt nguy cơ ở người cao tuổi, có thể giảm ½ liều. Khi bắt đầu điều trị, phải chú ý đến đau và phù ở gân gót. Phải cố định gân gót để nghỉ hai gót.
    • Sử dụng Pefloxacin thận trọng ở người bệnh có tiền sử bị co giật hoặc có các yếu tố làm dễ bị co giật và ở người bệnh bị nhược cơ, bị suy gan nặng.
    • Pefloxacin thuộc nhóm quinolon. Các thuốc khác thuộc nhóm này đã gây tan máu cấp tính ở người bị thiếu enzym glucose - 6 phosphat dehydrogenase (G6PD). Tuy không có báo cáo về trường hợp tan máu nào với Pefloxacin, về nguyên tắc, không dùng thuốc này cho người bị thiếu G6PD.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai
    • Vì không có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Pefloxacin ở phụ nữ mang thai nên không dùng Pefloxacin cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú
    • Vì các thuốc Fluoroquinolone vào sữa mẹ và gây nguy cơ về khớp đối với trẻ bú sữa, nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng Pefloxacin.
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
    • Bệnh nhân nên được thông báo về khả năng xảy ra các tác động thần kinh và nên được cảnh báo không lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu các triệu chứng đó xảy ra.

Quên liều và xử trí

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Nếu xảy ra quá liều cấp tính, phải theo dõi sát người bệnh và cho điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không hiệu quả.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ