Phenoxy methylpenicilin

Phenoxy methylpenicilin là gì?

  • Phenoxy methylpenicilin (penicilin V) là một kháng sinh thuộc họ beta-lactamin nhóm penicilin. Penicillin V bền vững với acid dịch vị nên được dùng đường uống.

----------------------------------------------------

Chỉ định

  • Phenoxymethylpenicilin được dùng tương tự như benzylpenicilin trong điều trị hoặc phòng các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là Streptococcus, nhưng chỉ dùng trong điều trị những nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình.
  • Hiện nay, penicilin V được chỉ định trong những nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như:
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng - amidan, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm quầng (erysipela).
  • Phòng thấp khớp cấp tái phát.
  • Phòng nhiễm phế cầu sau cắt lách hoặc trong bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
  • Điều trị cần dựa trên kết quả thử kháng sinh đồ và đáp ứng lâm sàng.

Chống chỉ định

  • Có tiền sử quá mẫn với penicilin.

Thận trọng

  • Có dị ứng chéo với các cephalosporin. Trường hợp đã biết có dị ứng với cephalosporin thì không dùng penicilin. Tuy nhiên, nếu có dị ứng với penicilin, thường có thể dùng cephalosporin thay thế.
  • Nên thận trọng khi dùng penicilin V cho những người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc hen.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng) không thể điều trị bằng penicilin V.

Thời kỳ mang thai

  • Không thấy có nguy cơ gây hại cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

  • Penicilin V có tiết vào sữa mẹ, mặc dù không gây hại nhưng có thể gây phản ứng dị ứng cho trẻ bú mẹ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

  • Xấp xỉ 5% số người bệnh đã điều trị có gặp phản ứng phụ. Hay gặp nhất là cảm thấy khó chịu ở đường tiêu hóa. Phenoxymethylpenicilin có ưu điểm không gây ra phản ứng nổi ban trên da như thường gặp với amoxicilin.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
    • Da: Ngoại ban.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Da: Nổi mày đay.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Sốc phản vệ.
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy có liên quan tới Clostridium difficile (ít gặp hơn nhiều so với khi dùng ampicilin và amoxicilin).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Ngừng thuốc nếu người bệnh bị ỉa chảy hoặc có phản ứng dị ứng.

Liều lượng và cách dùng

  • Điều trị viêm amidan, viêm họng bởi Streptococcus nhóm A hoặc những nhiễm khuẩn khác do Streptococcus tan huyết nhóm beta:
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250 - 500mg/lần, 6 - 8 giờ một lần, nếu nặng có thể cho tới 1 g cách 6 - 8 giờ/ 1 lần.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: 25 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
  • Viêm tai giữa: 25mg/kg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Thời gian điều trị thường là 10 ngày.
  • Liều điều chỉnh cho người suy thận nặng:
  • Độ thanh thải creatinin trên 10 ml/phút: 250 - 500mg/lần, 6 giờ một lần.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 250mg/lần, 6 giờ một lần.
  • Để phòng thấp khớp cấp tái phát, trẻ em 1 - 5 tuổi, 125mg/lần, ngày uống 2 lần; trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 250mg/lần, ngày uống 2 lần. Người lớn 500mg/lần, ngày uống 2 lần.
  • Nên uống thuốc 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
  • Trường hợp nhiễm H. influenzae (giống như điều trị viêm tai ở trẻ em nói chung):
  • Penicilin V 50mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 lần. Điều trị ít nhất 10 ngày.
  • Nếu không khỏi, cho amoxicilin và acid clavulanic hoặc một cephalosporin dạng uống hoặc trimethoprim + sulfamethoxazol. Các kháng sinh nhóm macrolid không được chỉ định trong trường hợp điều trị bằng penicilin không hiệu quả.

Tương tác thuốc

  • Hấp thu của penicilin V bị giảm bởi chất gôm nhựa.
  • Neomycin dạng uống có thể làm giảm hấp thu của penicilin V tới 50%. Có thể do neomycin gây hội chứng giảm hấp thu có hồi phục.

Độ ổn định và bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (20 – 35oC).
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ