Propranolol hydroclorid
Propranolol hydrochlorid là gì?
- Propranolol (propranolol hydrochloride) là một thuốc chẹn beta – adrenergic không chọn lọc được kê đơn rất nhiều cho bệnh nhân tim mạch.
----------------------------------------------------
Công dụng
- Propranolol được dùng để:
- Điều trị huyết áp cao
- Rối loạn nhịp tim
- Nhồi máu cơ tim
- Hẹp động mạch chủ phì đại dưới van
- U tế bào ưa crom
- Run vô căn
- Ngăn chảy máu tái phát ở người bị tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản
- Sử dụng sau khi bị đau tim để tránh đe dọa đến tính mạng
- Propranolol hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các hóa chất tự nhiên trong cơ thể có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu (chẳng hạn như epinephrine). Tác động này làm giảm tỷ lệ đau tim, huyết áp và áp lực cho tim.
- Ngoài ra, propranolol còn được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng lo âu hay tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp). Hiện nay, propranolol thường được bán dưới dạng viên nén với hàm lượng propranolol 40mg.
Liều dùng
- Liều dùng Propranolol cho người lớn như thế nào?
- Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh cao huyết áp:
- Liều đầu tiên:
- Đối với dạng viên phóng thích tức thời, bạn dùng propranolol 40mg uống 2 lần mỗi ngày.
- Đối với dạng viên phóng kéo dài, bạn dùng 80mg uống 1 lần mỗi ngày.
- Liều duy trì:
- Đối với dạng viên phóng thích tức thời, bạn dùng 120 đến 240mg uống mỗi ngày.
- Đối với dạng viên phòng thích kéo dài, bạn dùng 120 đến 160mg uống mỗi ngày.
- Liều tối đa: bạn dùng 640mg mỗi ngày.
- Liều tăng thêm: bạn có thể dùng 120mg mỗi ngày.
- Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau thắt ngực:
- Đối với dạng viên phóng thích tức thời, tổng liều mỗi ngày từ 80 dến 320mg uống 2-4 lần một ngày đã được chứng minh giúp tăng khả năng tập luyện thể dục và giảm thiếu máu cục bộ.
- Đối với dạng viên phóng thích ổn định:
- Liều đầu tiên: bạn dùng 80mg uống mỗi ngày. Liều có thể được tăng dần 3 đến 7 ngày liên tục. Liều trung bình là 160mg một lần một ngày.
- Liều tối đa: bạn dùng 320mg một ngày.
- Liều đầu tiên:
- Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loạn nhịp tim:
- Đối với dạng viên phóng thích tức thời, 10-30mg uống mỗi 3 đến 4 lần một ngày, trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
- Đối với dạng thuốc tiêm mạch, bạn dùng 1–3mg tiêm không quá 1 mg/phút. Bạn sẽ cần thời gian để thuốc có thể chuyển hóa, nên liều thứ 2 được dùng 2 phút sau đó. Thuốc bổ sung nên được dùng sau 4 giờ.
- Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh cao huyết áp:
- Liều dùng Propranolol cho trẻ em như thế nào?
- Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh loạn nhịp tim:
- Liều khởi đầu: bạn dùng 0,5–1 mg/kg/ngày chia thành những liều nhỏ cho trẻ dùng mỗi 6 đến 8 giờ và điều chỉnh liều trong 3 đến 5 ngày.
- Liều thông thường là 2-4 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, trẻ cũng có thể cần liều cao hơn, nhưng không nên vượt quá 16 mg/kg/ngày.
- Đối với dạng thuốc tiêm mạch, bạn dùng 0,01 đến 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ chậm trong 10 phút. Liều tối đa là 1 mg đối với trẻ sơ sinh và 3 mg đối với trẻ nhỏ).
- Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh cao huyết áp:
- Đối với dạng viên phóng thích tức thời:
- Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng 0,5-1 mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ cho trẻ uống mỗi 6-12 giờ và tăng dần mỗi 5-7 ngày.
- Liều thông thường: bạn cho trẻ dùng 1-5 mg/kg/ngày.
- Liều tối đa: bạn cho trẻ dùng 8 mg/kg/ngày.
- Đối với dạng viên phóng thích tức thời:
- Trẻ em từ 1 đến 17 tuổi, bạn cho dùng liều phóng thích tức thời như sau:
- Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng 1-2 mg/kg/ngày chi thành 2- 3 liều.
- Liều tối đa: bạn cho trẻ dùng 4 mg/kg/ngày đến 640 mg/ngày.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm độc giáp:
- Đối với trẻ sơ sinh: bạn cho trẻ uống 2 mg/kg/ngày thành những liều nhỏ mỗi 6 đến 12 giờ.
- Đối với trẻ vị thành niên: bạn cho trẻ uống 10 đến 40 mg/liều mỗi 6 giờ.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh loạn nhịp tim:
Cách dùng
- Bạn dùng Propranolol để uống, thường là 2-4 lần mỗi ngày trước bữa ăn (trước khi đi ngủ nếu uống 4 lần mỗi ngày) hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Bạn nên sử dung propranolol thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, dùng nó vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Không ngưng dùng propranolol mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Nếu bạn cũng đang dùng các loại thuốc giảm cholesterol (cholestyramin hoặc colestipol), hãy dùng propranolol ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 4 giờ sau khi dùng các loại thuốc này.
- Để điều trị bệnh cao huyết áp, bạn có thể mất 1-2 tuần để propranolol phát huy tác dụng.
- Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn xấu đi (ví dụ, huyết áp thường xuyên tăng, đau ngực hoặc đau nửa đầu xảy ra thường xuyên hơn).
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
- Quá liều propranolol có thể gây nhịp tim chậm, suy tim, hạ huyết áp, co thắt phế quản.
- Triệu chứng quá liều nặng propranolol có thể gây hôn mê và co giật. Lúc này, người bệnh cần được đưa đi cấp cứu ngay.
- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Ngoài ra, mang theo danh sách các loại thuốc và sản phẩm mà bạn đang dùng, kể cả vitamin.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
- Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đồng đều
- Cảm thấy choáng váng, ngất xỉu
- Cảm thấy khó thở
- Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân
- Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt)
- Cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân
- Trầm cảm, lú lẫn, ảo giác
- Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:
- Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau bụng
- Giảm ham muốn tình dục, liệt dương
- Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ)
- Cảm giác mệt mỏi.
- Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng
- Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau: Sốc tim, hội chứng Raynaud, nhịp xoang chậm và blốc nhĩ thất độ II và III, hen phế quản, suy tim (trừ khi suy tim thứ phát do nhịp nhanh có thể điều trị được bằng propranolol), bệnh nhược cơ.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những đối tượng sau:
- Người có dự trữ tim kém
- Người có thiếu máu cục bộ cơ tim
- Người bị suy thận hoặc suy gan
- Người bị tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- Người đổi thuốc từ clonidin sang thuốc chẹn beta
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
- Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
- Các thuốc có thể tương tác với propranolol gồm:
- Thuốc chống loạn nhịp tim
- Thuốc trị tăng huyết áp
- Các thuốc gây mê/ gây tê
- Thuốc làm tăng nhịp tim hoặc huyết áp
- Thuốc trị hen suyễn
- Thuốc giảm đau kháng viêm không steroid
- Thuốc chống đông máu
- Thuốc điều trị loét dạ dày
- Thuốc antacids, như aluminum hydroxide
Thức ăn và rượu bia có tương tác với Propranolol không?
- Thức ăn và rượu có thể tương tác với một số loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc này cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Propranolol?
- Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:
- Đau thắt ngực
- Hen suyễn
- Nhịp tim chậm
- Suy tim
- Bệnh tiểu đường
- Cường giáp
- Hạ đường huyết
- Bệnh thận
- Bệnh gan
- Bệnh phổi
- Hội chứng Wolff-Parkinson-White.
Bảo quản
- Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.