Ringer acetat là gì?
- ACETATE RINGER có thành phần điện giải tương tự dịch ngoại bào của cơ thể được dùng để cung cấp nước, chất điện giải và giúp cân bằng acidbase cho cơ thể.
----------------------------------------------------
Chỉ Định
- Điều chỉnh cân bằng nước, điện giải và acidbase.
- Điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch cơ thể do mất máu trong phẫu thuật, chấn thương, bỏng.
Chống chỉ định
- Suy tim sung huyết.
- Suy chức năng thận.
- Phù phổi do tích trữ sodium, tăng protein huyết.
- Tăng sodium huyết, tăng potassium huyết, tăng chloride huyết, thừa dịch.
Tác dụng phụ
- Có thể gây nhiễm khuẩn vị trí tiêm, nghẽn mạch hoặc viêm tĩnh mạch nơi tiêm.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
- Sử dụng kéo dài cần theo dõi thường xuyên ion đồ, cân bằng nước và acidbase.
- Không truyền chung với máu trong cùng một bộ dây truyền vì có nguy cơ gây kết tủa.
- Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em, người già, người cao huyết áp.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai bị cao huyết áp bất thường.
- Có thể dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác
- Không dùng cùng với Suxamethonium vì có thể làm tăng potassium huyết.
- Không dùng cùng với các thuốc thuộc nhóm glycoside digitalis vì calcium làm tăng độc tính của các thuốc này.
- Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Quá liều và cách xử trí
- Nhẹ: phù, rối loạn điện giải.
- Nặng: phù phổi cấp, suy tim cấp gây tử vong.
- Xử trí: nếu thấy phù dưới da, nhất là thấy khó thở, phải ngừng truyền ngay. Cho điều trị thích hợp (tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thở oxygen,...).
Cách dùng
- Tiêm truyền tĩnh mạch.
- Liều dùng thường được tính toán dựa vào sự đánh giá lượng dịch đã mất và dự đoán lượng dịch thiếu hụt.
- Tốc độ truyền tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý, tuổi tác và cân nặng của bệnh nhân.
- Tốc độ truyền bù dịch thường dùng: 20 30ml/kg/giờ.