Salmeterol
Salmeterol là gì?
- Salmeterol là một chất đồng vận thụ thể β2 adrenergic tác dụng lâu dài (LABA) được sử dụng trong việc duy trì và ngăn ngừa bệnh hen suyễn triệu chứng và duy trì các bệnh mãn tính phổi tắc nghẽn (COPD) triệu chứng.
----------------------------------------------------
Chỉ định Salmeterol
- Điều trị dự phòng dài hạn bệnh hen (bảng 25-1 và 25-2); bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Chống chỉ định Salmeterol
- Mẫn cảm với thuốc. Không dùng để cắt cơn hen cấp.
Thận trọng Salmeterol
- Cường giáp; bệnh tim mạch; tăng huyết áp; đái tháo đường; các thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3);
Tương tác thuốc Salmeterol
- Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.
- Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây không được khuyên dùng. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.
- Cisapride;
- Dronedarone;
- Fluconazole;
- Mesoridazine;
- Pimozide;
- Posaconazole;
- sparfloxacin;
- Thioridazine
Liều lượng và cách dùng Salmeterol
- Bệnh hen: Người lớn: mỗi lần hít 50 microgam (2 lần xịt hoặc 1 liều bột khô), 2 lần một ngày, có thể tăng lên mỗi lần 100 microgam (4 lần xịt hoặc 2 liều bột khô), 2 lần một ngày khi tắc nghẽn đường thở nghiêm trọng hơn. Trẻ em trên 4 tuổi: mỗi lần hít 50 microgam, 2 lần một ngày. Trẻ em dưới 4 tuổi không nên dùng.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính : Mỗi lần hít 50 microgam, 2 lần một ngày. Tác dụng không mong muốn: Run nhẹ đầu chi (đặc biệt ở tay); căng thẳng thần kinh, nhức đầu; đánh trống ngực; giãn mạch ngoại biên; nhịp tim nhanh, loạn nhịp; khó ngủ; rối loạn hành vi ở trẻ em; chuột rút; phản ứng quá mẫn; hạ kali huyết (khi dùng liều cao).
Tác dụng không mong muốn Salmeterol
- Gọi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
- Đến bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau:
- Đau ngực, tim đập nhanh hay đập thình thịch, run đầu chi (ở tay), cảm giác bồn chồn;
- Phát ban, bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
- Thở khò khè, nghẹt thở, hoặc các vấn đề khác về hô hấp sau khi sử dụng thuốc này;
- Các triệu chứng hen suyễn xấu đi;
- Rối loạn hành vi ở trẻ em
- Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
- Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, hoặc mất ngủ;
- Ra mồ hôi;
- Buồn nôn, nôn mửa, hoặc tiêu chảy;
- Khô miệng hoặc đau họng.
- Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Quá liều và xử trí Salmeterol
- Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, tình trạng kích động, đánh trống ngực, nôn, nhức đầu, chóng mặt, mệt, khô miệng, run, tăng hoặc giảm huyết áp, hạ kali huyết, tăng glucose huyết và chuột rút.
- Xử trí: Ngừng thuốc. Cân nhắc dùng thuốc ức chế beta adrenergic, nhưng phải thật thận trọng vì các thuốc này có thể gây cơn hen phế quản. Theo dõi tình trạng của tim.
Độ ổn định và bảo quản Salmeterol
- Bình hít định liều giữ ở nhiệt độ 20 – 30 o C, đầu hít để xuống dưới; tránh đông lạnh. Để đạt kết quả tốt nhất, hộp đựng thuốc phải đặt ở nhiệt độ phòng trước khi dùng. Không được làm thủng bình khí dung, không đặt gần chỗ nóng hoặc ngọn lửa.
- Dạng bột hít và dụng cụ hít bảo quản ở nhiệt độ 20 – 25 0 C, ở chỗ khô, tránh nóng và ánh sáng trực tiếp.