Solu-Medrol
Solu-Medrol là gì?
- Solu Medrol là thuốc tiêm corticoid, dùng điều trị các bệnh viêm nhiễm nặng và là tiền thuốc ngăn ngừa phản ứng khi tiêm thuốc khác.
----------------------------------------------------
Công dụng (Chỉ định)
- Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, bệnh xơ cứng.
- Ung thư giai đoạn cuối.
- Ngừa nôn khi hóa trị liệu.
- Hen phế quản cấp.
- Chấn thương tủy sống.
Cách dùng - Liều dùng
- Tình trạng đe dọa tính mạng: 30 mg/kg tối thiểu trong 30 phút, lặp lại mỗi 4 - 6 giờ x 48 giờ.
- Viêm khớp dạng thấp: 1 g/ngày trong ngày 1, 2, 3 hoặc 4, sau đó 1 g/tháng x 6 tháng.
- Lupus ban đỏ: 1 g/ngày x 3 ngày.
- Xơ cứng rải rác: 1 g/ngày x 3 - 5 ngày.
- Ung thư giai đoạn cuối: 125 mg/ngày x 8 tuần.
- Ngừa nôn khi hóa trị: 250 mg tối thiểu 5 phút - 1 giờ trước đó. Nhắc lại liều methylprednisolon khi bắt đầu hóa trị liệu và vào lúc thôi dùng hóa trị liệu.
- Hen cấp: 40 - 125mg mỗi 6 giờ, trẻ em 1 - 2 mg/kg/ngày.
- Chấn thương tủy sống: Điều trị nên bắt đầu trong 8 giờ khi mắc bệnh: Với bệnh nhân bắt đầu điều trị trong vòng 3 giờ khi mắc bệnh: tiêm tĩnh mạch 30 mg/kg trong 15 phút, rồi nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5.4 mg/kg/giờ trong 23 giờ; Với bệnh nhân khởi đầu điều trị trong vòng 3 - 8 giờ khi mắc bệnh: tiêm tĩnh mạch 30 mg/kg trong 15 phút rồi nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch 5.4 mg/kg/giờ trong 47 giờ. Cần dùng đường tĩnh mạch 2 nơi khác biệt nhau để bơm truyền.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với thành phần chế phẩm.
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Dùng đường nội tủy mạc, ngoài màng cứng.
- Dùng vắc-xin sống hoặc vắc-xin sống giảm độc lực.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Nhiễm herpes mắt.
- Rối loạn tâm lý, loét tiêu hóa, suy thận, tăng HA, loãng xương, nhược cơ nặng, gây miễn dịch, lao, stress.
- Có thai/cho con bú.
- Cườm, glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Rối loạn tiêu hóa, loét, thủng và xuất huyết. Tiểu đường tiềm ẩn. Rối loạn nước và điện giải.