Sơn chi
Sơn chi (Chi tử) là gì?
- Chi tử là quả chín phơi hay sấy khô của cây Dành dành, tên khoa học là Gardenia jasminoides Ellis, thuộc họ Cà phê (Rubiaceae).
----------------------------------------------------
Thành phần hoá học
- Khoảng 162 hợp chất hóa học đã được phân lập và xác định. Trong số đó, iridoid glycoside và sắc tố màu vàng thường được coi là thành phần hoạt tính sinh học và đặc trưng chính. Hơn nữa, geniposide và genipin là các hợp chất iridoid quan trọng nhất. Sắc tố màu vàng Gardenia cũng đã được sử dụng rộng rãi như một chất nhuộm tự nhiên tuyệt vời.
- Do đó, Chi tử đã được áp dụng cho nhiều lĩnh vực khác. Bao gồm ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dệt may và công nghiệp hóa chất, bên cạnh việc chủ yếu như một loại thuốc.
Tác dụng dược lý
- Dầu được chiết xuất từ Chi tử có tác dụng chống trầm cảm thông qua các tín hiệu trung gian ở não.
- Một số hợp chất chiết xuất từ Chi tử như geniposide, genipin và crocin, đã được chứng minh có tác dụng bảo vệ thần kinh. Hoặc có hoạt động liên quan đến điều trị bệnh lão hóa. Bao gồm rối loạn chức năng ty thể, hoạt động chống oxy hóa, điều hòa apoptosis và hoạt động chống viêm, liên quan đến nhiều con đường truyền tín hiệu.
- Nước sắc có tác dụng ức chế trung khu sản nhiệt. Tác dụng hạ sốt giống như vị Hoàng liên, Hoàng cầm nhưng yếu hơn.
- Thực nghiệm chứng minh trên động vật sau khi thắt ống dẫn mật thấy Chi tử có tác dụng ức chế không cho bilirubin trong máu tăng. Dịch chiết Chi tử làm tăng co bóp túi mật.
Công dụng
- Thanh nhiệt, lợi tiểu, cầm máu trong các trường hợp xuất huyết do nóng.
- Chủ trị: Sốt cao, bứt rứt, miệng khát, họng đau, vàng da tiểu đỏ, đi tiêu ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, mắt đỏ sưng đau. Dùng ngoài trị sưng đau do sang chấn.
Liều dùng
- Ngày dùng từ 6g đến 9g, dạng thuốc sắc.
- Dùng ngoài: Lấy chi tử sống với lượng thích hợp, giã nát, thêm nước rồi bôi, đắp chỗ đau.
Kiêng kỵ
- Tỳ hư, tiêu chảy, tỳ vị hư hàn mà không có thấp nhiệt, uất hỏa không dùng.
- Tóm lại, Chi tử có tác dụng thanh nhiệt, hạ sốt, lợi tiểu, chữa được chứng sốt cao, bứt rứt, miệng khát, họng đau, vàng da tiểu đỏ.