Spiramycin

Spiramycin là gì?

  • Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào.

----------------------------------------------------

Chỉ định

  • Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm đã nêu trên.
  • Ðiều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.

Thận trọng

  • Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.

Thời kỳ mang thai

  • Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú

  • Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

  • Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
    • Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ tiêm.
  • ÍT gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
    • Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch).
    • Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
    • Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.

Liều lượng và cách dùng

  • Liều lượng và hoạt lực của spiramycin được biểu thị bằng đơn vị hoặc mg. 1 mg spiramycin tương đương với khoảng 3.000 đơn vị.
  • Dùng đường uống:
    • Người lớn: 1,5 đến 3 triệu đvqt, 3 lần trong 24 giờ.
    • Trẻ nhỏ và trẻ em: 150.000 đvqt/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.
    • Ðiều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
      • Người lớn: 3 triệu đvqt, cứ 12 giờ một lần.
      • Trẻ em: 75.000 đvqt/kg thể trọng, cứ 12 giờ một lần, trong 5 ngày.
    • Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai
      • 9 triệu đvqt/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
      • Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.
      • Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
      • Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
  • Dùng đường tĩnh mạch:
    • Dạng thuốc này dành cho người lớn.
      • Liều thông thường khuyên dùng để truyền tĩnh mạch chậm là 1,5 triệu đvqt, cứ 8 giờ một lần. Nên chuyển từ truyền tĩnh mạch sang đường uống ngay khi tình trạng lâm sàng cho phép.
      • Nên pha thuốc trong lọ (1,5 triệu đvqt) với 4 ml nước tiêm vô khuẩn. Lắc kỹ cho đến tan. Pha loãng dung dịch này với dung dịch glucose 5% để có thể tích tối thiểu là 100 ml.

Tương tác thuốc

  • Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Ðộ ổn định và bảo quản

  • Chỉ dùng dung dịch đã pha trong vòng 12 giờ. Không dùng dung dịch đã biến màu hoặc có vẩn đục.

Tương kỵ

  • Không trộn spiramycin với các thuốc khác trong cùng lọ.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ