Tang bạch bì

Tang bạch bì là gì?

  • Tang bạch bì dược liệu còn có những tên gọi khác như vỏ rễ dâu, sinh tang bì, tang căn bạch bì, mã ngạch bì... Tên khoa học là Cortex mori Albae Radicis, thuốc thuộc họ Dâu tằm (Moraceae).

----------------------------------------------------

Công dụng

  • Phế nhiệt ho đàm, ho lâu ngày, hen, ngực bụng đầy trướng, phù thũng, tiểu ít.

Liều dùng - Cách dùng

  • Dùng 10 – 15 g, sắc uống.
  • Muốn lợi tiểu, tả phế, thanh nhiệt nên dùng loại tươi. Phế hư suy ho nhiều nên dùng loại chích mật.

Chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị hen suyễn và ho do phế hàn (phổi nhiễm lạnh).

Lưu ý khi sử dụng

  • Bệnh nhân tiểu nhiều thận trọng khi sử dụng.

Dược lý

  • Tính vị: Vị ngọt, tính hàn, không độc.
  • Quy kinh: Vào kinh Phế.
  • Cho thỏ uống nước sắc Tang bạch bì 2g/kg, thấy có sự gia tăng đáng kể lượng nước tiểu trong vòng 6 giờ. Từ 7 đến 24 giờ lượng nước tiểu trở lại bình thường.
  • Chiết xuất từ Tang bạch bì có tác dụng trị suyễn thông qua tăng cường CD4(+)CD25(+)Foxp3(+) điều tiết tế bào T và ức chế cytokine Th2 trên chuột.
  • Chiết xuất từ Tang bạch bì có khả năng hạ huyết áp, giảm tổn thương cơ tim, giảm phì đại và xơ hóa cơ tim do bệnh đái tháo đường.
  • Dịch chiết có tác dụng an thần, giảm đau, hạ nhiệt và chống co giật nhẹ. Tang bạch bì cũng có tiềm năng trong điều trị bệnh thoái hóa thần kinh do có tác dụng phát triển sợi trục thần kinh tế bào PC12 thông qua ức chế dòng Ca++.
  • Ngoài ra, dược liệu còn có tác dụng chống oxy hóa, kháng viêm, kháng u, kháng khuẩn, hạ đường huyết.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm và nhiệt độ cao.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ