Thảo quyết minh
Thảo quyết minh là gì?
- Thảo quyết minh hay còn được gọi là Quyết minh, cây Muồng ngủ, Muồng, Đậu ma, Hạt muồng muồng, Muồng đồng tiền, Thủa nhò nhè (Tày), T’răng (Bana), Lạc trời, Muồng hòe, Hìa diêm tập (Dao), thuộc họ Đậu với danh pháp khoa học là Fabaceae.
----------------------------------------------------
Thành phần hóa học
- Hạt thảo quyết minh chứa chrysophanol, physcion, obtusin, aloeemodin monoglucoside, trachryson, brassinolid, alaternin, naphtalen glycosid, aurantio-obtuirin, nor-rubrofusarin, rubro – fusanrin – 6 – beta – gentiobiosid, torlac – ton, crysophannic acid- 9 – anthron.
- Khi chế biến thảo quyết minh, hàm lượng anthraquinon thay đổi.
- Lá thảo quyết minh chứa flavonoid là kaempferol-3-sophorosid.
- Vỏ thân và lá chứa 3,5,8,3’,4’,5’-hexahydroxyflavon.
Tác dụng của Thảo quyết minh
- Theo y học cổ truyền
- Tính vị
- Vị nhạt, đắng (hạt tươi), vị đắng, ngọt (hạt đã sao).
- Quy kinh
- Can, Thận.
- Công năng
- Thanh can hỏa, tán nhiệt, minh mục, nhuận tràng.
- Thảo quyết minh được dùng để:
- Điều trị các bệnh về mắt như viêm màng kết mạc cấp, viêm võng mạc, quáng gà.
- Trị tăng huyết áp, giúp an thần, ngủ ngon.
- Trị các bệnh ngoài da như chàm, nấm.
- Tính vị
- Theo y học hiện đại
- Tác dụng hạ huyết áp
- Dịch chiết nước cồn có tác dụng dãn mạch khi dùng đường tiêm tĩnh mạch trên động vật thí nghiệm.
- Tác dụng an thần
- Nghiên cứu trên thỏ cho thấy dùng thảo quyết minh đường uống có tác dụng an thần, quan sát thấy các sóng điện nào đồ giảm.
- Nhuận tràng, trị táo bón
- Thảo quyết minh có thành phần anthraglycosid có tác dụng tăng co thắt cơ trơn ruột. Lá thảo quyết minh có thành phần kaempferol cũng có tác dụng nhuận tràng, tẩy xổ.
- Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm
- Dịch chiết cồn từ hạt thảo quyết minh có tác dụng ức chế Staphylococcus aureus, Bacillus diphtheria, Enterococcus. Cao nước từ hạt có tác dụng kháng nấm trị bệnh ngoài da.
- Hạ lipid máu, ức chế kết tập tiểu cầu
- Nghiên cứu trên chuột cống trắng cho thấy thảo quyết minh có tác dụng làm hạ cholesterol toàn phần và triglyceride máu, ngoài ra còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.
- Ức chế tuyến ức, giải độc arsen
- Thí nghiệm cho thấy thảo quyết minh dùng trên chuột cống trắng liên tục 7 ngày có tác dụng làm teo tuyến ức, tăng nồng độ hormon SH trong gan và giúp giải độc arsen.
- Tác dụng hạ huyết áp
Liều lượng và cách dùng Thảo quyết minh
- Liều dùng: 5 – 10g một ngày.
- Cách dùng: Sắc nước uống, dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác. Hạt thảo quyết minh có thể sao vàng, pha nước uống như trà, có tác dụng đề phòng say nắng.
Bài thuốc chữa bệnh từ Thảo quyết minh
- Chữa viêm kết mạc cấp tính, mắt đỏ đau, sợ ánh sáng, chảy nước mắt
- Chuẩn bị: Hạt thảo quyết minh 9g, Cúc hoa 9g, Mạn kinh tử 6g, Mộc tạc 6g.
- Thực hiện: Sắc tất cả với nước uống.
- Chữa đau đầu
- Chuẩn bị: Hạt thảo quyết minh (đã sao vàng).
- Thực hiện: Giã dập hạt thảo quyết minh pha với nước sôi. Uống như trà.
- Chữa khó ngủ, ngủ mê, tim nhanh, cao huyết áp
- Chuẩn bị: Hạt thảo quyết minh 20g, Mạch môn 15g, Tâm sen (đã sao) 6g.
- Thực hiện: Sắc nước uống tất cả các vị trên.
- Chữa hắc lào
- Chuẩn bị: Lá thảo quyết minh 20g, Rượu 50ml, Giấm 5ml.
- Thực hiện: Ngâm trong 10 ngày rồi bôi hàng ngày.
- Chữa viêm võng mạc
- Chuẩn bị: Hạt thảo quyết minh 10g, Vong nguyệt sa 10g, Dạ minh sa 10g, Cam thảo 6g, Hồng táo 5 quả.
- Thực hiện: Sắc nước uống tất cả các vị trên.
Lưu ý khi sử dụng Thảo quyết minh
- Những người tỳ vị hư hàn, đại tiện lỏng (tiêu chảy) không nên dùng thảo quyết minh.
Bảo quản dược liệu Thảo quyết minh
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.