Timolol

Timolol là gì?

Timolol là một loại thuốc chẹn beta giao cảm không chọn lọc. Timolol thường được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt 0,1%, 0,25% hay dạng hay dùng nhất là thuốc Timolol 0.5%. Timolol được sử dụng trong việc điều trị các bệnh lý như tăng nhãn áp, trị u máu trên da.

----------------------------------------------------

Tác dụng của timolol là gì?

  • Timolol được sử dụng kèm hoặc không kèm với các loại thuốc khác để điều trị bệnh tăng huyết áp. Hạ huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Timolol cũng được sử dụng sau khi một cơn nhồi máu cơ tim để giúp ngăn ngừa cơn nhồi máu cơ tim khác xảy ra.
  • Timolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta, hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các chất hóa học tự nhiên nhất định trong cơ thể như epinephrine lên tim và mạch máu. Tác động này làm giảm nhịp tim, huyết áp, và áp lực cho tim.
  • Timolol cũng được sử dụng để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu và ngăn chặn cơn đau ngực (đau thắt ngực ổn định mạn tính).

Bạn nên dùng timolol như thế nào?

  • Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn, thường dùng một hoặc hai lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị. Để điều trị tăng huyết áp, không uống nhiều hơn 60 mg một ngày. Để phòng ngừa đau nửa đầu, không uống nhiều hơn 30 mg một ngày.
  • Uống thuốc đều đặn để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn ghi nhớ, uống thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Để điều trị tăng huyết áp, có thể mất vài tuần để thuốc phát huy đầy đủ tác dụng. Phải tiếp tục uống thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị tăng huyết áp không cảm thấy bị bệnh.
  • Để ngăn chặn cơn đau thắt ngực hoặc đau nửa đầu, cần uống thuốc đều đặn theo chỉ định.
  • Thuốc này không nên được sử dụng để điều trị đau ngực hoặc đau nửa đầu khi những tình trạng này xảy ra. Sử dụng các thuốc khác để làm giảm các cơn đau thắt ngực và đau nửa đầu đột ngột theo chỉ dẫn của bác sĩ (ví dụ: viên nén nitroglycerin đặt dưới lưỡi đối với cơn đau ngực, thuốc “triptan” như sumatriptan trị đau nửa đầu). Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết chi tiết.
  • Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc xấu đi (ví dụ, nếu mức huyết áp của bạn thường xuyên ở mức cao hoặc tăng, nếu cơn đau thắt ngực hoặc đau nửa đầu của bạn xảy ra thường xuyên hơn).

Bạn nên bảo quản timolol như thế nào?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Liều dùng timolol cho người lớn như thế nào?

  • Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:
    • Liều khởi đầu: 10 mg uống hai lần một ngày.
    • Liều duy trì: 10-20 mg uống hai lần một ngày.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau thắt ngực:
    • Liều khởi đầu: 10 mg uống hai lần một ngày.
    • Liều duy trì: 10-20 mg uống hai lần một ngày.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhồi máu cơ tim:
    • Liều khởi đầu: 10 mg uống hai lần một ngày.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn để dự phòng đau nửa đầu:
    • Liều khởi đầu: 10 mg uống hai lần một ngày.
    • Liều duy trì: 10-30 mg chia làm 1-2 liều.

Liều dùng timolol cho trẻ em như thế nào?

  • Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Tác dụng phụ

  • Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
  • Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
    • Nhịp tim chậm hoặc không đều;
    • Cảm giác mê sảng, ngất xỉu;
    • Cảm giác hơi thở ngắn, thậm chí gắng sức nhẹ;
    • Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân;
    • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu sậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
    • Trầm cảm;
    • Cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân.
  • Tác dụng phụ ít nghiêm trọng khác có nhiều khả năng xảy ra, chẳng hạn như:
    • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc khó đạt cực khoái;
    • Các vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ);
    • Cảm giác mệt mỏi;
    • Lo âu, bồn chồn.
    • Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Khi dùng thuốc này, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ rủi ro mà nó mang lại. Điều này tùy thuộc vào quyết định của bạn và bác sĩ. Đối với thuốc này, những điều sau đây cần được cân nhắc:

  • Dị ứng
    • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn hoặc thành phần trên bao bì một cách cẩn thận.
  • Trẻ em
    • Các nghiên cứu thích hợp chưa được thực hiện về mối liên hệ giữa tuổi và tác động của timolol lên đối tượng trẻ em. Độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
  • Người cao tuổi
    • Các nghiên cứu thích hợp cho đến nay vẫn chưa chứng minh được những vấn đề đặc trưng ở người cao tuổi làm hạn chế lợi ích của timolol trên đối tượng người cao tuổi. Tuy nhiên, những bệnh nhân cao tuổi có khả năng mắc những vấn đề liên quan đến tuổi như chức năng gan, thận, tim. Do đó, cần điều chỉnh liều thuốc ở những bệnh nhân này.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
  • Không khuyến cáo dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai thuốc.
    • Albuterol;
    • Arformoterol;
    • Bambuterol;
    • Clenbuterol;
    • Colterol;
    • Crizotinib;
    • Dronedarone;
    • Fenoldopam;
    • Fenoterol;
    • Fingolimod;
    • Fluoxetine;
    • Formoterol;
    • Hexoprenaline;
    • Indacaterol;
    • Isoetharine;
    • Lacosamide;
    • Levalbuterol;
    • Metaproterenol;
    • Olodaterol;
    • Pirbuterol;
    • Procaterol;
    • Reproterol;
    • Ritodrine;
    • Rivastigmine;
    • Salmeterol;
    • Terbutaline;
    • Tretoquinol;
    • Tulobuterol;
    • Vilanterol.
  • Sử dụng thuốc này với bất kỳ thuốc sau đây có thể gia tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ nhất định, nhưng việc sử dụng cả hai thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
    • Aceclofenac;
    • Acemetacin;
    • Amtolmetin guacil;
    • Aspirin;
    • Bromfenac;
    • Bufexamac;
    • Celecoxib;
    • Choline salicylate;
    • Clonixin;
    • Dexibuprofen;
    • Dexketoprofen;
    • Diclofenac;
    • Diflunisal;
    • Dipyrone;
    • Etodolac;
    • Etofenamate;
    • Etoricoxib;
    • Felbinac;
    • Fenoprofen;
    • Fepradinol;
    • Feprazone;
    • Floctafenine;
    • Axit flufenamic;
    • Flurbiprofen;
    • Ibuprofen;
    • Ibuprofen lysine;
    • Indomethacin;
    • Ketoprofen;
    • Ketorolac;
    • Lornoxicam;
    • Loxoprofen;
    • Lumiracoxib;
    • Meclofenamate;
    • Axit mefenamic;
    • Meloxicam;
    • Morniflumate;
    • Nabumetone;
    • Naproxen;
    • Nepafenac;
    • Axit niflumic;
    • Nimesulide;
    • Oxaprozin;
    • Oxyphenbutazone;
    • Parecoxib;
    • Phenylbutazone;
    • Piketoprofen;
    • Piroxicam;
    • Pranoprofen;
    • Proglumetacin;
    • Propyphenazone;
    • Proquazone;
    • Rofecoxib
    • Axit salicylic;
    • Salsalate;
    • Natri salicylate;
    • St John’s Wort;
    • Sulindac;
    • Tenoxicam;
    • Axit tiaprofenic;
    • Axit tolfenamic;
    • Tolmetin;
    • Valdecoxib.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ