Trimetazidin

Trimetazidin là gì?

  • Trimetazidin duy trì được chuyển hoá năng lượng của tế bào thiếu oxygen hoặc thiếu máu cục bộ, nên ngăn được sự tụt giảm hàm lượng ATP nội bào. Do vậy, trimetazidin đảm bảo sự hoạt động của các bơm ion, các dòng natri - kali  qua màng và duy trì  tính hằng định nội môi của tế bào.

----------------------------------------------------

Chỉ định

  • Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực,
  • Điều trị triệu chứng bổ sung cho chứng chóng mặt, ù tai,
  • Điều trị thêm cho một số giảm thị lực và rối loạn thị trường do nguyên nhân hệ mạch.

Chống chỉ định

  • Trong trường hợp mẫn cảm hoặc không dung nạp với trimetazidin.

Thận trọng

  • Khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.

Thời kỳ mang thai

  • Những kết quả nghiên cứu trên động vật chưa khẳng định chắc chắn có hay không tác dụng gây quái thai của trimetazidin.
  • Chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để loại trừ nguy cơ gây dị tật thai nhi.
  • Tốt nhất không dùng trimetazidin trong khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú

  • Chưa có bằng chứng về sự có mặt của trimetazidin trong sữa mẹ, do đó lựa chọn tốt nhất là không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị bằng trimetazidin.

Tác dụng không mong muốn(ADR)

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn
  • Hướng dẫn cách xử trí  ADR: Uống thuốc vào bữa ăn

Liều lượng và cách dùng

  • Liều thông thường 40 mg hoặc 60 mg trong 24 giờ.
  • Dạng viên bao 20 mg: Uống 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày, uống cùng bữa ăn.
  • Viên (dạng MR) 35mg, uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng bữa ăn.
  • Dạng siro 20 mg/ml: Uống bằng bơm hút định liều 20 giọt/lần (1ml/lần), 2 - 3 lần/ngày, uống cùng bữa ăn.

Tương tác thuốc

  • Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là 1 thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hoá thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hoá ở gan.
  • Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.

Độ ổn định và bảo quản

  • Dạng viên bao đóng trong lọ kín, bảo quản dưới 300C ở nơi khô ráo.
  • Dạng siro: Sau khi đã mở nắp, bảo quản tối đa được 30 ngày.
  • Quá liều và xử trí: chưa có tài liệu nói về quá liều.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ