Tỳ bà diệp

Tỳ bà diệp là gì?

  • Cây tỳ bà là loại dược liệu quen thuộc trong Đông y với tác dụng thanh phế hòa vị, giáng khí hóa đờm. Chính vì thế mà được sử dụng rất phổ biến trong các bài thuốc chữa viêm phế quản, hen suyễn, ho, cảm lạnh.

----------------------------------------------------

Bộ phận dùng

  • Lá của cây tỳ bà được sử dụng để làm vị thuốc. Khi chọn cần chú ý lựa lá dày, không non cũng không già. Ưu tiên những lá nguyên, không sâu, không úa, có màu xanh lục hoặc hơi nâu hồng.

Phân bố

  • Cây tỳ bà có nguồn gốc từ Trung Quốc và Nhật Bản. Hiện nay, ở nước ta, loại dược liệu này cũng đã được trồng ở một số địa phương như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Nội…

Thu hái và sơ chế

  • Thời điểm thu hái lá tỳ bà để làm vị thuốc thích hợp nhất là từ khoảng tháng 4 đến tháng 5 hằng năm. Sau khi thu hái cần lau sạch lông phủ rồi đem rửa và phơi cho khô. Và trong đông y vị thuốc này có tên là tỳ bà điệp.
  • Sau đây là một số cách bào chế lá của cây tỳ bà được áp dụng phổ biến:
    • Đầu tiên chải bỏ hết lông tơ trên lá rồi đem rửa sạch và để ráo. Khi lá còn hơi ẩm có thể đem cắt sợi và tiến hành phơi khô. Ngoài ra có thể dùng nước cam thảo để rửa lá tỳ bà và lau khô. Sau đó lấy mỡ sữa thoa khắp lá và đem đi nướng.
    • Sử dụng lá tỳ bà đã cắt sợi  đem luyện với mật ong cùng nước sôi, trộn đều rồi đậy kín cho thấm. Sau đó đem bỏ lên chảo và đảo trên lửa nhỏ cho thật khô rồi lấy ra để nguội.
    • Tẩm gừng hoặc tẩm mật rồi tiến hành sao vàng.
    • Chọn những lá tỳ bà to, dày và xanh. Sau đó rải lá lên mặt sàn và chà cho hết lông. Cuối cùng đem đi thái nhỏ và phơi cho khô.

Bảo quản

  • Cần bảo quản dược liệu lá tỳ bà ở những nơi kín, khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời chiếu rọi trực tiếp.

Thành phần hóa học

  • Cây tỳ bà có chứa một số thành phần chính như sau:
    • Vitamin B
    • Saponin
    • Axit ursolic
    • Caryophylin
    • Axit oleanic

Tác dụng dược lý

  • Theo y học hiện đại:
    • Công dụng kháng khuẩn, đồng thời kích thích Staphylococcus aureus phát triển.
    • Công dụng hạ đường huyết.
  • Theo Đông y:
    • Công dụng: Thanh phế hòa vị và giáng khí hóa đờm.
    • Chủ trị: Ho suyễn do nhiệt, trị tức ngực, hen, đau dạ dày, nôn ói, đau rát cổ họng.

Cách dùng – liều lượng

  • Cây tỳ bà có thể dược sử dụng ở rất nhiều dạng như thuốc bột uống, thuốc sắc, tán bột làm hoàn… Tuy nhiên dù ở dạng nào thì mỗi ngày chỉ nên dùng từ 6 – 12g.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ