Uridine
Uridine là gì?
- Uridine là một trong những thành phần cấu tạo nên RNA. Và chức năng của nó là lưu trữ kí ức. Uridine là một trong những chất bổ sung có khả năng vượt qua hàng rào máu não và cải thiện việc truyền tín hiệu thần kinh giữa các tế bào.Bằng cách bổ sung uridine giúp tăng mức độ RNA trong não, giúp tăng cường trí nhớ, hoạt động trí óc, loại bỏ lo lắng. Nó làm tăng sự dẻo dai thần kinh cũng như sự hình thành khớp thần kinh bằng cách nâng cao nồng độ phosphatidylcholine uyên bác để giúp tạo ra màng dendrite.
----------------------------------------------------
Công dụng
- Chất nâng cao nhận thức, sự sáng tạo hoặc động lực.
- Bổ sung uridine cho trí nhớ giúp tăng cường trí nhớ
- Giúp hỗ trợ chống lại rối loạn lưỡng cực và trầm cảm.
- Cải thiện trí nhớ, giảm lo lắng và hoạt động trí óc cho người lớn tuổi.
- Bổ sung uridine làm giảm sự mơ mộng, chứng hay quên (uridine monophosphate lo âu), và tăng khả năng tập trung, tâm trạng tích cực và tập trung.
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với Uridin.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Ngoài ra, nó có thể gây ngứa và nổi mụn trên da.
- Uridine có thể làm chậm sự phát triển của xương. Sau 25 xương ngừng phát triển. Vì vậy, sau 30, nó không có tác động đến xương
- Có thể dẫn đến bệnh tim.
Thận trọng
- Với dạng tiêm: Cho hết ống dung môi vào ống bột đông khô. Lắc đến khi tan hoàn toàn. Dùng tiêm bắp.
- Nếu bị động kinh hoặc co thắt cơ thì nên thận trọng (cần theo dõi điện não đồ).
- Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác với các thuốc khác
- Không có nghiên cứu về tương tác thuốc.
Quá liều và xử trí
- Không dự đoán được xảy ra quá liều do hiếm gặp độc tính của thuốc.
- Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.