Vincamin
Vincamin là gì?
- Vincamine là một monoterpenoid indole alkaloid thu được từ lá cây Vinca nhỏ có đặc tính giãn mạch. Các nghiên cứu chỉ ra rằng vincamine làm tăng lưu lượng máu não cục bộ.
----------------------------------------------------
Công dụng
- Cải thiện các triệu chứng suy giảm trí tuệ do bệnh lý ở người già (giảm khả năng chú ý và trí nhớ).
- Rối loạn mạch máu não, rối loạn angiomatous, tăng huyết áp.
- Hỗ trợ điều trị suy tuần hoàn não: Giảm trí nhớ, mất khả năng tập trung.
- Hỗ trợ tăng sức bền của mao mạch.
- Rối loạn não ở người cao tuổi, chẳng hạn như rối loạn trí nhớ, rối loạn tập trung, rối loạn chú ý và nhận thức
- Rối loạn dinh dưỡng thoái hóa do đái tháo đường, xơ vữa động mạch.
- Sau chấn thương sọ não cấp tính như hậu chấn thương, hậu mộng tinh, bệnh não do tăng huyết áp.
- Chóng mặt, nhức đầu do mạch máu và đau nửa đầu
- Rối loạn thính giác có nguồn gốc mạch máu
- Rối loạn thị giác có nguồn gốc mạch máu
- Các rối loạn tâm thần có liên quan đến định hướng thời gian và không gian, rối loạn tâm trạng, rối loạn mạch máu não, đặc biệt là thiếu máu não.
- Cải thiện nâng cao trí lực.
Liều dùng - Cách dùng
- Người lớn
- Viên nang cứng vincamine/rutine: Uống mỗi lần 1 viên, 3 lần/ ngày.
- Viến nén phóng thích chậm: 30mg/lần x 2 lần/ngày.
- Nuốt nguyên viên. Nên dùng thuốc trong khi ăn.
Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có khối u nội sọ (hoặc các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ).
- Bệnh nhân bị rối loạn co giật.
- Bệnh tai biến mạch máu não (CVA cấp tính).
- Bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim.
- Bệnh nhân bị mất cân bằng điện giải nghiêm trọng (hạ kali máu hoặc hạ calci huyết).
Lưu ý khi sử dụng
- Tăng huyết áp.
- Rối loạn chức năng tim.
- Rối loạn tiêu hóa.
Tác dụng không mong muốn
- Trong một số trường hợp, thuốc có thể gây ra một số vấn đề dạ dày hoặc tiêu hóa, gây ngủ, huyết áp thấp.
Tương tác Vincamine với các thuốc khác
- Chống chỉ định phối hợp:
- Các thuốc gây xoắn đỉnh (amiodarone, bepridil, bretylium, disopyramide, erythromycin đường tĩnh mạch, nhóm quinidine, sotalol, sultopride): Làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh.
- Không nên phối hợp:
- Các thuốc gây hạ kali huyết như amphotericine B (đường tĩnh mạch), gluco - mineralocorticoid (đường toàn thân), tetracosactide, thuốc lợi tiểu hạ kali huyết, thuốc nhuận trường kích thích: Nguy cơ gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết là một yếu tố tạo thuận lợi, cũng như nếu bệnh nhân đang bị chậm nhịp tim hay QT đài).
- Đối với amphotericine B, thuốc lợi tiểu, corticoid và tetracosactide: Dự phòng hạ kali huyết và điều chỉnh nếu cần; theo dõi QT; trường hợp bị xoắn đỉnh, không dùng thuốc chống loạn nhịp (gây điện tâm thu).
- Đối với các thuốc nhuận trường kích thích: Thay bằng nhóm thuốc nhuận trường không kích thích.
- Các thuốc gây xoắn đỉnh (astemizol, halofantrine, pentamidine, sparfloxacine, terfenadine): Làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh. Nếu cần thiết phải phối hợp, nên tăng cường theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ.
- Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Lưu ý với phụ nữ có thai
- Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, do đó không sử dụng cho đối tượng này.
- Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú, do đó không sử dụng cho đối tượng này.
Lái xe / vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều
- Quá liều và độc tính
- Chưa có báo cáo.
- Cách xử lý khi quá liều Vincamine
- Trong trường hợp quá liều, khuyến cáo theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ cẩn thận, điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.
- Vincamine không có thuốc giải độc đặc hiệu.