Zofenopril

Zofenopril là gì?

  • Zofenopril là một loại thuốc bảo vệ tim và giúp giảm huyết áp. Nó là một chất ức chế men chuyển angiotensin.

----------------------------------------------------

Chỉ định của Zofenopril

  • Zofenopril được sử dụng để điều trị trong các trường hợp:
    • Tăng huyết áp nhẹ đến vừa.
    • Nhồi máu cơ tim cấp (đột quỵ tim) trên người bệnh có thể có hoặc không có dấu hiệu suy tim và trên người bệnh chưa được điều trị các phác đồ tiêu sợi huyết (tiêu cục máu đông).

Liều và cách dùng Zofenopril

  • Uống Zofenopril theo hướng dẫn của bác sĩ. Uống thuốc với nước. Có thể uống cùng bữa ăn hoặc khi đói đều được. Liều dùng dưới đây chỉ mang tính tham khảo:
    • Điều trị tăng huyết áp
      • Liều khởi đầu thông thường là 15mg, 1 lần/ngày. Liều sẽ được bác sĩ chỉnh dần đến liều phù hợp nhất với tình trạng mỗi người (thường sau 4 tuần). Hiệu quả điều trị tăng huyết áp kéo dài thường đạt ở liều 30mg, 1 lần/ngày. Liều tối đa: 60mg, chia làm 1-2 lần/ngày.
      • Trong trường hợp nếu bạn bị mất nước, muối hay đang dùng thuốc lợi tiểu, có thể nên bắt đầu với liều 7,5mg.
    • Suy gan/ thận
      • Nếu bạn bị suy gan từ nhẹ đến trung bình hoặc suy thận từ trung bình đến nặng, bạn sẽ được bác sĩ bắt đầu điều trị với liều thấp hơn (1/2 liều thông thường). Nếu bạn đang được thẩm tách, bắt đầu điều trị với liều bằng ¼ liều thông thường.
    • Đột quỵ (nhồi máu cơ tim cấp)
      • Cần bắt đầu điều trị bằng Zofenopril trong vòng 24 giờ đầu sau khởi phát triệu chứng. Liều dùng thông thường là 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối, cụ thể:
        • 7,5 mg, 2 lần/ngày, vào ngày thứ 1 và 2.
        • 15 mg, 2 lần/ngày, vào ngày thứ 3 và 4.
        • 30 mg, 2 lần/ngày, từ ngày thứ 5 trở đi.
        • Liều dùng sẽ được bác sĩ điều chỉnh tùy theo mức huyết áp của bạn. Phác đồ có thể kéo dài trong 6 tuần tiếp theo hoặc lâu hơn nếu vẫn còn triệu chứng do suy tim.

Chống chỉ định của Zofenopril

  • Không dùng Zofenopril trong trường hợp:
    • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Đã có tiền sử dị ứng với các thuốc ức chế men chuyển khác (như captopril, enalapril).
    • Đã có tiền sử bị sưng và ngứa nặng ở vùng quanh mặt, mũi và họng (phù mạch thần kinh) liên quan đến thuốc ức chế men chuyển hoặc do yếu tố di truyền (sưng tiến triển nhanh ở da, mô mềm, ống tiêu hóa và cơ quan khác).
    • Suy gan nặng.
    • Hẹp động mạch thận.
    • Phụ nữ có thai trên 3 tháng.
    • Phụ nữ trong khả năng sinh đẻ trừ khi đã dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
    • Đái tháo đường, suy thận, đang điều trị bằng thuốc huyết áp chứa aliskiren.
    • Nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Lưu ý khi sử dụng

  • Trao đổi với bác sĩ trước khi dùng Zofenopril nếu như bạn có:
    • Bị tăng huyết áp nhưng kèm bệnh lý gan, thận.
    • Tăng huyết áp do bệnh lý thận, hẹp động mạch thận (tăng huyết áp mạch thận).
    • Vừa mới ghép thận.
    • Đang thực hiện thẩm tách.
    • Đang lọc máu loại LDL.
    • Nồng độ aldosteron tăng cao bất thường trong máu (hội chứng cường aldosteron nguyên phát).
    • Hẹp van tim (hẹp động mạch chủ), dày vách tim (phì đại cơ tim).
    • Đang hoặc đã từng mắc bệnh vảy nến.
    • Đang thực hiện phác đồ giải mẫn cảm với nọc côn trùng.
    • Có dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp sau: aliskiren, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (valsartan, telmisartan, irbesartan,…), đặc biệt nếu có vấn đề về thận liên quan đến đái tháo đường.

Tác dụng không mong muốn

  • Một số tác dụng phụ phổ biến có thể gặp phải khi bạn dùng Zofenopril:
    • Mệt mỏi.
    • Buồn nôn, nôn.
    • Hoa mắt.
    • Đau đầu.
    • Ho.
    • Co rút cơ.
    • Ban đỏ trên da.
    • Sưng, ngứa, diễn tiến nhanh, đặc biệt quanh mặt, miệng và họng, có thể có khó thở.

Tương tác với Zofenopril

  • Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Đặc biệt đối với:
    • Thuốc làm tăng nồng độ kali trong máu (thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, triamteron, amilorid hoặc thuốc bổ sung kali).
    • Lithi (trong điều trị rối loạn tâm lý).
    • Thuốc gây mê, thuốc an thần (như morphin), thuốc chống loạn thần (trong điều trị tâm thần phân liệt hoặc các bệnh lý tương tự), thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như amitriptilin).
    • Thuốc điều trị tăng huyết áp và thuốc giãn mạch khác (bao gồm thuốc chẹn beta, chẹn alpha, thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid, furosemid), thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.
    • Nitroglycerin hay nitrat khác (trong điều trị đau thắt ngực).
    • Thuốc kháng acid như cimetidin (trong điều trị loét dạ dày, ợ hơi).
    • Cyclosporin và các thuốc ức chế miễn dịch khác.
    • Allopurinol (điều trị gout).
    • Insulin và các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống.
    • Thuốc gây độc tế bào (điều trị ung thư hoặc các bệnh liên quan miễn dịch).
    • Corticosteroids (thuốc chống viêm mạnh).
    • Procainamid (điều trị rối loạn nhịp tim).
    • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs, như aspirin, ibuprofen).
    • Thuốc tương tự hệ giao cảm (bao gồm một số thuốc trị hen, sốt mùa hoặc các thuốc amin tăng nhịp tim như adrenalin).
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ