Hesperidin

Hesperidin là gì?

  • Hesperidin là một loại chất chống oxy hóa trong họ bioflavoid. Đặc biệt, chúng còn được coi là một flavone. Nhóm flavonoid là một nhóm các hóa chất thực vật có hoạt tính sinh học cao. Chúng có mặt trong hoa quả, rau củ. Những hợp chất này lại được chia thành một nhóm chất chống oxy hóa lớn gọi là polyphenol.

----------------------------------------------------

Chỉ định của Hesperidin

  • Thuốc trị tĩnh mạch (tăng trương lực tĩnh mạch) và bảo vệ mạch (tăng sức kháng của các mạch máu nhỏ).
  • Dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch (chân sưng, đau bứt rứt).
  • Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và trĩ mạn.

Chống chỉ định Hesperidin

  • Quá mẫn với hesperidin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi dùng Hesperidin

  • Cơn trĩ cấp: Nếu các triệu chứng trĩ không mất đi trong vòng 15 ngày, nên hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Suy tĩnh mạch mạn tính: Nên phối hợp với liệu pháp tư thế, mang vớ thun và thay đổi các yếu tố có nguy cơ gây bệnh: Tránh phơi nắng, nhiệt, hạn chế tình trạng ngồi hoặc đứng quá lâu, phải thường xuyên vận động như đi bộ, bơi, đi xe đạp, nhảy...
  • Với những người béo phì cần ăn uống và luyện tập để giảm bớt cân nặng, mang vớ thun đặc biệt sẽ kích thích tuần hoàn máu.

Thai kỳ

  • Thời kỳ mang thai
    • Chưa có báo cáo cho thấy thuốc gây gây quái thai. Tuy nhiên, cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Không nên cho con bú trong thời gian điều trị (do không có số liệu về việc thuốc tiết qua sữa mẹ).

Tác dụng không mong muốn (ADR)

  • Thường gặp
    • Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
  • Hiếm gặp
    • Chóng mặt, đau dầu, khó chịu, viêm đại tràng, phát ban, ngứa, sẩn ngứa.
  • Không xác định tần suất
    • Đau bụng, phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt (sưng).
    • Ngoại lệ: Phù Quincke (sưng đột ngột vùng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở).

Liều lượng và cách dùng Hesperidin

  • Người lớn
    • Suy tĩnh mạch: 2 viên/ ngày, chia làm 2 lần, uống vào buổi trưa và buổi tối.
    • Cơn trĩ cấp: 6 viên/ ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên/ ngày trong 3 ngày tiếp theo, duy trì: 2 viên/ ngày.
    • Bệnh trĩ mạn: 2 viên/ ngày.
  • Cách dùng
    • Dùng đường uống. Nên uống vào cuối các bữa ăn.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ