Maxpenem Injection 1g JW Pharma
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Video
Giới thiệu về thuốc Maxpenem Injection 1g
Maxpenem Injection 1g là thuốc gì? Maxpenem Injection 1g được biết đến là một loại kháng sinh phổ rộng nhóm carbapenem, có thành phần chính là hoạt chất Meropenem. Công dụng của Maxpenem Injection 1g là điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nặng ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên. Một số bệnh lý điển hình mà thuốc có thể kiểm soát như: viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu,... Cần hết sức lưu ý bởi trong quá trình sử dụng Maxpenem Injection 1g người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không đáng có như: đau bụng, đau ngực, chán ăn, vàng da, khó tiêu, khó thở....
Thông tin về Maxpenem Injection 1g
Danh mục: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm
Thương hiệu: Maxpenem
Nhà sản xuất: JW Pharmaceutical Corporation
Xuất xứ: Hàn Quốc
Quy cách: Hộp 10 lọ
Dạng bào chế: Bột pha tiêm/truyền
Thành phần của Maxpenem Injection 1g
Hoạt chất: Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat): 1g
Tá dược: Natri cacbonat và các tá dược khác vừa đủ
Công dụng của Maxpenem Injection 1g là gì?
Maxpenem Injection 1g được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem, bao gồm:
Viêm phổi (bao gồm viêm phổi bệnh viện)
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn ổ bụng
Nhiễm khuẩn phụ khoa (như viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu)
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Viêm màng não
Nhiễm khuẩn huyết
Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân sốt giảm bạch cầu
Cơ chế tác dụng:
Meropenem là kháng sinh thuộc nhóm carbapenem, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn thông qua việc gắn kết với các protein gắn penicillin (PBP). Điều này dẫn đến phá hủy thành tế bào và tiêu diệt vi khuẩn. Meropenem có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả đối với cả vi khuẩn gram dương, gram âm và vi khuẩn kỵ khí.
Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn là gì?
Nhiễm khuẩn xảy ra khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể và vượt qua hàng rào miễn dịch, dẫn đến các phản ứng viêm và tổn thương mô. Các yếu tố nguy cơ bao gồm hệ miễn dịch suy yếu, phẫu thuật, chấn thương, hoặc các bệnh lý nền như tiểu đường.
Độ tuổi sử dụng Maxpenem Injection 1g
Thuốc được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.
Đối tượng không được sử dụng Maxpenem Injection 1g
Mẫn cảm với Meropenem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Dị ứng với các kháng sinh nhóm carbapenem hoặc beta-lactam khác (như penicillin, cephalosporin).
Liều dùng - cách dùng của Maxpenem Injection 1g
Liều dùng:
Người lớn: Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng và loại nhiễm trùng cũng như tình trạng của bệnh nhân.
Liều khuyến cáo của thuốc hàng ngày như sau:
500 mg tiêm tĩnh mạch 8 giờ một lần trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Meropenem 1 g IV mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng huyết.
Trong bệnh xơ nang, liều lên đến 2 g mỗi 8 giờ đã được sử dụng. Hầu hết bệnh nhân được điều trị với liều lượng 2 g cứ sau 8 giờ.
Điều trị trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2 g cứ sau 8 giờ.
Cũng như các loại kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu khi có nhiễm trùng đường hô hấp dưới nghiêm trọng hoặc nghi ngờ do vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa.
Độ nhạy của thuốc trong điều trị nhiễm trùng do Pseudomonas aeruginosa gây ra nên được kiểm tra định kỳ.
Thử nghiệm độ nhạy cảm định kỳ được khuyến nghị để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa.
Meropenem được loại bỏ bằng cách chạy thận nhân tạo; Nếu cần tiếp tục điều trị bằng Meropenem, sau khi hoàn thành chạy thận nhân tạo, nên dùng một đơn vị liều duy nhất (tùy thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng) để đảm bảo nồng độ điều trị hiệu quả trong huyết tương.
Không có kinh nghiệm về việc sử dụng Meropenem cho bệnh nhân thẩm phân phúc mạc.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinine > 50 ml/phút.
Trẻ em: Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: 10, 20 hoặc 40 mg/kg/8 giờ (liều tối đa 2g/8 giờ), tùy theo loại nhiễm trùng (nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng), nhiễm trùng ổ bụng và viêm não ). Trẻ cân nặng trên 50 kg bị viêm da và cấu trúc da phức tạp nên dùng liều 500mg/8 giờ, 1g/8 giờ đối với nhiễm trùng ổ bụng và 2g/8 giờ đối với viêm não.
Cách sử dụng:
Thuốc được pha loãng và sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Dung dịch sau khi pha nên được sử dụng trong vòng 6 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc trong vòng 24 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh (4°C).
Xử trí khi quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Xử trí khi quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Khuyến cáo
Tác dụng ngoài ý muốn:
Toàn thân: Đau, đau bụng, đau ngực, sốt, đau lưng, lạnh bụng, đau vùng chậu.
Tim mạch: Suy tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, thuyên tắc phổi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngất.
Hệ tiêu hóa: Chán ăn, vàng da do tắc ống mật, đầy hơi, tắc ruột, suy gan, khó tiêu, tắc ruột.
Huyết học: người bệnh bị thiếu máu, thiếu sắc tố, tăng thể tích máu.
Chuyển hóa/dinh dưỡng: Phù ngoại vi, thiếu oxy mô.
Hệ thần kinh: Mất ngủ, lo lắng, mê sảng, lú lẫn, chóng mặt, co giật, bồn chồn, dị cảm, ảo giác, buồn ngủ, suy nhược.
Hệ hô hấp: Rối loạn hô hấp, khó thở, tràn dịch phổi, hen suyễn, ho, phù phổi.
Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác với các loại thuốc khác:
Hiện tại vẫn chưa ghi nhận bất kỳ trường hợp nào xảy ra hiện tượng tương tác với sản phẩm. Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.
Đối tượng đặc biệt:
Phụ nữ đang mang thai: Tham khảo ý kiến chuyên gia Y tế trước khi sử dụng.
Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Tham khảo ý kiến chuyên gia Y tế trước khi sử dụng.
Người điều khiển phương tiện giao thông, thiết bị, máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hướng dẫn bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào.
Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Sản phẩm nào có thể thay thế Maxpenem Injection 1g?
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Hà An là địa chỉ uy tín bán dược phẩm chính hãng. Để mua Maxpenem Injection 1g và biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ tới Hà An qua số Hotline 0971899466, Zalo 0901796388 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này