Thuốc Uống Kenzuda 5/12,5 Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Tipharco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Video
Kenzuda 5/12,5 là thuốc gì?
Thuốc Uống Kenzuda 5/12,5 là loại thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco sản xuất và đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên, đã được đăng ký lưu hành tại Việt Nam (VD-32025-19). Thuốc được bào chế dưới dạng Viên nén và là kết quả của sự nghiên cứu, kết hợp các hoạt chất Enalapril + Hydroclorothiazid. Thuốc hiện đã có mặt tại thuochaan.com, bạn đọc có thể tìm hiểu về sản phẩm qua nội dung bài viết dưới đây.
Chỉ định của Kenzuda 5/12,5
- Các mức độ tăng huyết áp vô căn.
- Tăng huyết áp do bệnh lý thận.
- Tăng huyết áp kèm tiểu đường.
- Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim.
- Trị & phòng ngừa suy tim sung huyết.
- Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.
Liều lượng - Cách dùng
- Tăng huyết áp nguyên phát:
- Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị.
- Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.
- Liều tối đa 40 mg/ngày.
- Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.
- Trường hợp suy thận
- Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày.
- Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.
- Suy tim
- Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril).
- Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.
- Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc. Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với enalapril. Hẹp động mạch chủ & hẹp động mạch thận.
Tương tác thuốc
- Vì một số thuốc có thể tương tác với nhau, không nên dùng đồng thời với enalapril. Tuy nhiên, cho dù có tương tác cũng có thể phối hợp với một số thuốc với sự thận trọng đặc biệt. Trong trường hợp này bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều hoặc áp dụng những biện pháp cần thiết.
- Nếu bạn định dùng enalapril, điều quan trọng là phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết về những thuốc khác mà bạn có thể đang dùng, nhất là các thuốc sau đây:
- Thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, các thuốc chống cao huyết áp khác, lithium, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuộc chống loạn thâm thần, thuốc gây mê, thuốc gây nghiện, các thuốc kháng viêm không steroid, các thuốc giống giao cảm, các thuốc trị tiểu đường, acid acetyl salicylic, thuốc tan huyết khối, các thuốc chẹn beta và rượu.
Tác dụng phụ
- Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu, thiếu máu bất sản và thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm haematocrit, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, ức chế tủy xương, giảm toàn thể tiểu cầu, bệnh bạch huyết, bệnh tự miễn.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: chứng giảm glucose máu.
- Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần: nhức đầu, trầm cảm, lú lẩn, buồn ngủ, mất ngủ, bực bội, dị cảm, chóng mặt, những giấc mơ bất thường, rối loạn giác ngủ.
- Rối loạn mắt: mờ mắt.
- Rối loạn tim mạch: choáng váng, hạ huyết áp (kể cả hạ huyết áp tư thế), ngất, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, tức ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, hiện tượng Raynaud.
- Rối loạn đường hô hấp: ho, khó thở, chảy nước mũi, sưng họng, khán giọng, vco thắt phế quản/suyển, thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng/sưng phổi ưa eosin.
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, thay đổi vị giác, tắc ruột, viêm tụy, nôn, khó tiêu, táo bón, mất sự ngon miệng, kích ứng dạ dày, khó miệng, loét dạ dày, lỡ miệng, áp tơ, viêm thanh môn.
- Rối loạn gan mật: suy gan, viêm gan, ứ mật (kể cả vàng da).
- Rối loạn mô dưới da và da: nổi mẩn, quá mẫn, phù thần kinh mạch, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, chàm tróc vảy, bong biểu bì do nhiễm độc, đỏ da dạng pemphigoid. Môt phức hợp các triệu chứng được báo cáo gồm: sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ/viêm cơ, đau khớp/ viêm khớp, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu. Suy gan, suy thận, protein niệu, thiểu niệu.
- Hệ sinh sản: bất lực, chứng to vú ở đàn ông.
- Các rối loạn khác: suy nhược, mệt mỏi, chuột rút, cơn bừng đỏ, ù tai, chóng mặt, sốt.
- Các bất thường xét nghiệm: chứng tăng kali máu, tăng creatinin huyết tương, tăng ure máu, tăng natri máu, tăng men gan và tăng bilirubin huyết tương.
- Phải thông báo cho bác sĩ các tác dụng bất lợi gặp phải khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng
- Ở những bệnh nhân cao huyết áp dùng enalapril, có thể gặp hạ huyết áp có triệu chứng nếu bệnh nhân bị giảm thể tích.
- Enalapril phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắt van thất trái và bộ phận bơm máu và tránh dùng trong những trường hợp sốc do tim và tắt nghẽn về mặt huyết động học.
- Trong những trường hợp suy thận phải điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân rồi theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên kiểm soát thường xuyên kali và creatinin.
- Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận đang hoạt động.
- Các thuốc ức chế men chuyển hiếm khi đi kèm với một hội chứng bắt đầu bằng và da ứ mật và tiến triển đến hoại tử gan bạo phát và tử vong.
- Đã gặp giảm bạch cầu trung tính/giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu ở những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển. Phải dùng enalapril thận trọng ở những bệnh nhân bệnh mạch collagen, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố phức tạp này.
- Đã gặp phù thần kinh mạch của mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc họng ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển.
- Hiếm gặp phản ứng sốc phản vệ ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong khi khử nhạy cảm bằng nọc rắn.
- Đã gặp sốc phản vệ ở những bệnh nhân thẩm phân bằng màng tốc độ cao và điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển.
- Ở những bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng thuốc chống tiểu đường dạn uống hoặc hoặc insulin, nên kiểm soát hàm lượng glucose máu chặt trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
- Đã gặp ho khan trong khi dùng các thuốc ức chế men chuyển.
- Đã gặp hạ áp trong khi phẫu thuật hoặc gây mê ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Đã gặp tăng kali máu ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Không nên kết hợp lithium với enalapril.
- Korantrec chứa lactose, nên bạn phải báo với bác sĩ nếu bạn không dung nạp một số loại đường.
- Thận trọng đặc biệt
- Phụ nữ mang thai:
- Không dùng enalapril trong khi mang thai.
- Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.
- Phụ nữ nuôi con bú:
- Enalaril qua được sữa mẹ, nhưng ảnh hưởng của thuốc lên nhũ nhi chưa xác định được vì vậy không dùng thuốc khi cho con bú.
- Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy
- Đôi khi enalapril choáng váng và mệt mỏi, vì vậy cũng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy.
- Phụ nữ mang thai:
Dạng bào chế và đóng gói
- Dạng bào chế: Viên nén
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Đường sử dụng: Uống
Nhà sản xuất và xuất xứ
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco
- Xuất xứ: Việt Nam
Xử lý quên liều
Việc quên một liều có thể sẽ không gây ra vấn đề nghiêm trọng, tuy nhiên nếu việc này diễn ra thường xuyên có thể sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, nếu quên liều xảy ra thì chỉ cần sử dụng ngay liều đã quên nếu như thời gian quên liều chưa lâu, còn nếu như quên quá lâu hoặc gần tới thời gian dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và chỉ cần uống liều sắp đến. Và nếu như hay quên thì bạn có thể tạo nhắc nhở, báo thức nhắc uống thuốc bằng điện thoại để tránh ảnh hưởng tới tác dụng của sản phẩm.
Xử lý quá quên liều
Dược phẩm đặc biệt là thuốc khi sử dụng quá liều có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn, nghiêm trọng có thể gây ngộ độc. Vì thế cần thận trọng khi dùng thuốc, chú ý sử dụng đúng liều lượng được chỉ định. Khi quá liều cần theo dõi phản ứng của người dùng, nếu thấy có bất cứ phản ứng lạ nào cần báo ngay cho bác sĩ điều trị đồng thời đưa người bệnh đi tới bệnh viện uy tín gần nhất để được sơ cứu kịp thời.
Ở đâu bán Kenzuda 5/12,5 chính hãng, uy tín?
Để có thể mua Kenzuda 5/12,5 chính hãng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Hà An theo 3 cách như sau:
- Cách 1: Mua trực tiếp tại cửa hàng
- Cách 2: Đặt hàng tại website: thuochaan.com
- Cách 3: Đặt hàng qua hotline: Call/zalo ######.
Sự yêu mến và tin tưởng của khách hàng và các đối tác luôn là niềm tự hào và là sự thành công lớn nhất đối với Nhà thuốc Hà An. Nhà thuốc Hà An chúc bạn luôn mạnh khỏe, vui vẻ và hạnh phúc!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này