Thuốc Uống Levomepromazin 25mg - Dược Danapha

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-04-18 11:29:51

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24685-16.
Hoạt chất:

Video

Levomepromazin 25mg Danapha là thuốc gì?

Bài viết này, Hà An xin bổ sung thêm vào danh mục Dược phẩm của mình 1 loại thuốc Uống của Việt Nam do Công ty Cổ phần Dược Danapha sản xuất, đó chính là Levomepromazin 25mg Thuốc đã được cấp phép hoạt động và lưu hành tại Việt Nam với số VD-24685-16. Thuochaan.com - chuyên cung cấp thông tin, sản phẩm Dược - mỹ phẩm chất lượng, chính hãng cho người tiêu dùng là website mà Nhà thuốc Hà An đã xây dựng để góp sức giúp người dân trong việc nâng cao sức khỏe. Chúng tôi cam kết luôn cung cấp các sản phẩm chính hãng, chất lượng, vì vậy quý khách hàng có thể yên tâm trong việc mua, bán Dược phẩm tại Hà An

Hoạt chất của Levomepromazin 25mg Danapha 

  • Levomepromazin - hàm lượng tương ứng 25mg
  • Tá dược (lactose, tinh bột sắn, gelatin, Aerosil, magnesi stearat, calci carbonat, đường RE, titan dioxyd, talc, gôm arabic, parafin, dầu parafin) vừa đủ 1 viên

Công dụng của Levomepromazin 25mg Danapha 

  • Bệnh tâm thần phân liệt, loạn thần chu kỳ, loạn thần giai đoạn hưng cảm, loạn thần thực thể. Rối loạn nhân cách có thái độ gây gổ và hành vi hướng ngoại quá mức.
  • Điều trị đau quá mức, phối hợp với các thuốc giảm đau.

Cách dùng - Liều dùng

  • Liều dùng thông thường ở người lớn và thiếu niên
    • Loạn tâm thần và đau nặng
    • Uống ban đầu: 50 - 75 mg (base)/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, uống vào bữa ăn, liêu tăng dần nếu cần và chịu được thuốc. Nếu liều ban đầu cần đến 100 - 200 mg/ngày, người bệnh phải nằm tại giường trong vài ngày đầu để tránh giảm huyết áp thế đứng.
    • Có thể cần đến liều 1 g hoặc hơn mỗi ngày để điều trị loạn tâm thần nặng.
  • Liều thông thường ở trẻ em
    • Loạn tâm thần hoặc đau hoặc an thần
    • Liều ban đầu: 0,25 mg (base)/kg/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần uống cùng bữa ăn, liều tăng dần nếu cần và dung nạp được.
    • Liều không được vượt quá 40 mg/ngày ở trẻ dưới 12 tuổi.
  • Liều thông thường ở người cao tuổi:
    • 1/2 liều thông thường ở người lớn. Người bệnh tâm thân thực thể hoặc bị trạng thái lú lẫn cấp phải dùng liều ban đầu bằng 1/3 hoặc 1/2 liều thông thường ở người lớn.
    • Liều tăng dần nhưng không sớm quá cách 2 - 3 ngày, nên cách 7-10 ngày nếu có thể.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với phenothiazin.
  • Bệnh thận, tim hoặc gan nặng, hoặc có tiền sử co giật.
  • Quá liều barbiturat, opiat hoặc rượu.
  • Giảm bạch cầu và có tiền sử giảm bạch cầu hạt.
  • Bệnh nhược cơ.
  • Hôn mê.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Vì levomepromazin có thể gây hạ huyết áp thế đứng đáng kể, người bệnh dùng thuốc phải nằm tại giường hoặc phải được giám sát chặt chẽ ít nhất trong 6 - 12 giờ sau mỗi lần uống những liều đầu tiên
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi hoặc người suy nhược có bệnh tim vì nguy cơ hạ huyết áp nặng, ở những người này cần phải giảm liều đầu tiên và có thể tăng dần nếu cần trong khi đó phải kiểm tra thường xuyên mạch và huyết áp.
  • Đối với người dùng thuốc thời gian dài, phải định kỳ xét nghiệm máu và test gan, vì có thể có các tác dụng phụ về huyết học và gan nặng.
  • Thận trọng khi chỉ định cho các rối loạn tâm thần hưng cảm.
  • Thuốc có chứa lactose, vì vậy nếu có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose - galactose thì không nên sử dụng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn của levomepromazin giống như của các phenothiazin khác, nhưng hạ huyết áp thế đứng nặng hơn và xảy ra thường xuyên hơn so với các phenothiazin khác.

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, tim đập nhanh, đánh trống ngực.
    • Thần kinh: Hội chứng ngoại tháp: Loạn trương lực cơ cấp, đứng ngồi không yên, hội chứng Parkinson, run quanh miệng, loạn vận động muộn (sau điều trị dài ngày).
    • Tác dụng hệ thân kinh tự quản: Khô miệng, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, buồn ngủ.
    • Da: Mẫn cảm ánh sáng, phát ban ngoài da, phản ứng quá mẫn (mày đay, dát sần, chấm xuất huyết hoặc phù).
    • Hô hấp: Sung huyết mũi (ngạt mũi).
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Mắt: Rối loạn điều tiết.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Vú to ở nam, thay đổi về tính dục, tăng cân.
    • Tiết niệu - sinh dục: Khó tiểu tiện.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau vùng dạ dày.
    • Thần kinh cơ: Run.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Thần kinh: Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh, rối loạn điều hoà thân nhiệt, hạ thấp ngưỡng co giật.
    • Da: Da biến màu (nhiễm sắc xám - xanh do dùng thuốc dài ngày).
    • Nội tiết và chuyển hóa: Tiết nhiều sữa.
    • Tiết niệu - sinh dục: Liệt dương.
    • Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
    • Gan: Vàng da ứ mật, nhiễm độc gan.
    • Mắt: Bệnh võng mạc sắc tố.

Thông báo ngay cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc hạ huyết áp: Nguy cơ hạ huyết áp tăng.
  • Thuốc kháng acetylcholin: Có thể làm tăng hiệu quả các thuốc kháng acetylcholin và các thuốc giãn cơ xương succinylcholin.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Có tác dụng cộng lực hoặc tăng cường tác dụng các thuốc ức chế thần kinh trung ương như opiat, barbiturat, thuốc kháng histamin, thuốc trấn tĩnh hoặc rượu.
  • Phải thận trọng khi dùng với các thuốc này để tránh quá liều.
  • Adrenalin: Levomepromazin làm đảo ngược tác dụng co mạch của adrenalin.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người đang lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ.

Thai kỳ và cho con bú

  • Không được sử dụng thuốc cho người bệnh ở 3 tháng cuối của thai kỳ vì tăng nguy cơ phản ứng không mong muốn về thần kinh và vàng da cho trẻ sơ sinh. Tuy nhiên có thể sử dụng thuốc lúc chuyển dạ đẻ vì rất ít khi xảy ra cơn co tử cung.
  • Với liều dùng để giảm đau trong khi chuyển dạ, sữa mẹ có thể chứa một lượng thuốc không đáng kể. Nhưng xét về nồng độ và liều lượng ở trẻ nhỏ, rất nhiều khả năng là không có bất kì nguy cơ nào cho trẻ nhỏ.

Dược lực học

  • Levomepromazin là dẫn chất của phenothiazin có tác dụng dược lý tương tự clorpromazin và promethazin. Tuy nhiên, một số tác dụng trung ương của clorpromazin đã được khuếch đại ở levomepromazin. Tác dụng an thần, khả năng tăng cường tác dụng gây ngủ và giảm đau mạnh hơn.

Dược động học

Sau khi uống thuốc, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 1 đến 4 giờ. Khoảng 50 % thuốc uống vào tuân hoàn toàn thân. Levomepromazin chuyển hóa ở gan thành sultoxid và chất liên hợp glucuronic và bài tiết nhiều vào nước tiểu dưới dạng các chất đó. Một lượng nhỏ thuốc dạng không biến đổi bài tiết vào phân và nước tiểu. Nửa đời huyết thanh khoảng 20 giờ. Các chất chuyển hóa cũng có tác dụng, nhưng kém hơn so với thuốc nguyên dạng. Bài tiết tương đối chậm và các chất chuyển hóa vẫn có trong nước tiểu tới 1 tuần sau khi dùng 1 liều duy nhất.

Dạng bào chế và đóng gói

  • Dạng bào chế: Viên nén bao đường
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ x 100 viên
  • Đường sử dụng: Uống

Nhà sản xuất và xuất xứ

  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Danapha
  • Xuất xứ: Việt Nam

Xử lý quên liều

Việc quên một liều có thể sẽ không gây ra vấn đề nghiêm trọng, tuy nhiên nếu việc này diễn ra thường xuyên có thể sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, nếu quên liều xảy ra thì chỉ cần sử dụng ngay liều đã quên nếu như thời gian quên liều chưa lâu, còn nếu như quên quá lâu hoặc gần tới thời gian dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và chỉ cần uống liều sắp đến. Và nếu như hay quên thì bạn có thể tạo nhắc nhở, báo thức nhắc uống thuốc bằng điện thoại để tránh ảnh hưởng tới tác dụng của sản phẩm.

Xử lý quá liều

  • Triệu chứng: ức chế thần kinh trung ương là triệu chứng trội nhất. Mất điều hòa, chóng mặt, ngủ gà, bất tỉnh, co giật, ức chế hô hấp. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra muộn. Nhịp nhanh xoang, thời gian Q - T kéo dài, blốc nhĩ thất, QRS giãn rộng, nhưng ít khi gặp loạn nhịp thất nặng. Giảm huyết áp. Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh.
  • Điều trị: Rửa dạ dày cùng với than hoạt. Hỗ trợ hô hấp và điều chỉnh cân bằng kiềm toan. Chống co giật: Diazepam 10 - 20mg cho người lớn, 0,1 - 0,2 mg/kg cho trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp, cho biperiden 2 - 4 mg (trẻ em 0,04 mg/kg) tiêm bắp cách nhau 30 phút. Theo dõi điện tâm đồ. Chống loạn nhịp, dùng thioridazin. Hạ huyết áp, cho truyền dịch tĩnh mạch và dopamin, noradrenalin, dobutamin.

Ở đâu bán Levomepromazin 25mg chính hãng, uy tín?

Để có thể mua Levomepromazin 25mg chính hãng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Hà An theo 3 cách như sau:

  • Cách 1: Mua trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Đặt hàng tại website: thuochaan.com
  • Cách 3: Đặt hàng qua hotline: Call/zalo ######.

Sự yêu mến và tin tưởng của khách hàng và các đối tác luôn là niềm tự hào và là sự thành công lớn nhất đối với Nhà thuốc Hà An. Nhà thuốc Hà An chúc bạn luôn mạnh khỏe, vui vẻ và hạnh phúc!


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ