A.T Adenosine 3mg/ml An Thiên Pharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-02 15:32:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110265524
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Xuất xứ:
Việt Nam
Quy cách đóng gói:
Hộp 5 ống x 2ml; Hộp 5 lọ x 10ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Thuốc A.T Adenosine 3mg/ml là gì?

  • A.T Adenosine 3mg/ml là dung dịch tiêm tĩnh mạch chứa adenosine, được sử dụng trong các tình trạng nhịp nhanh trên thất (PSVT) để giúp hồi phục nhịp xoang bằng cách ức chế dẫn truyền qua nút nhĩ-thất. Khi tiêm bolus nhanh, A.T Adenosine 3mg/ml làm chậm dẫn truyền AV, phá vỡ vòng tái nhập, đồng thời có thể dùng trong thử nghiệm gắng sức tim nhờ tác dụng giãn mạch và tăng lưu lượng qua mạch vành. Sản phẩm này dùng cho bệnh nhân có tình trạng tim mạch cần can thiệp khẩn cấp khi rung nhĩ hoặc nhịp nhanh xảy ra cấp. Dạng dung dịch tiêm cho phép tác động nhanh, dễ điều chỉnh liều trong lâm sàng và hiệu ứng ngắn - các phản ứng thường thoáng qua và biến mất sau khi ngừng thuốc.

Thành phần của thuốc A.T Adenosine 3mg/ml

  • Thành phần chính, hàm lượng: Adenosine 3mg/ml
  • Cơ chế tác dụng: 
    • Dược lực học:
      • Adenosine hoạt động thông qua việc gắn kết với các thụ thể purin (A1 và A2) nằm trên bề mặt tế bào, từ đó tác động đến dẫn truyền ion và tín hiệu nội bào.
      • Ở phần lớn hệ mạch, adenosine gây giãn cơ trơn, chủ yếu nhờ ức chế dòng ion canxi đi vào và kích hoạt adenylate cyclase qua thụ thể A2. Tuy nhiên, tại tiểu động mạch thận hướng tâm và tĩnh mạch gan, nó lại có thể gây co mạch.
      • Adenosine làm chậm dẫn truyền nhĩ – thất, giảm trương lực mạch và có khả năng chuyển hướng lưu lượng máu mạch vành. Khi tiêm truyền, thuốc giúp tăng lưu lượng vành trong thời gian ngắn, nhưng cũng có thể gây thiếu máu cục bộ tại vùng nội tâm mạc.
      •  Thuốc có thể gây nhịp tim nhanh phản xạ sau giai đoạn đầu làm chậm dẫn truyền, hiện tượng này phụ thuộc liều và thường rõ khi tiêm bolus tĩnh mạch.
      • Sau khi vào tế bào, adenosine nhanh chóng chuyển thành adenosine monophosphate hoặc inosine, cả hai dạng này đều không còn hoạt tính trên mạch máu.
    • Dược động học:
      • Hấp thu và phân bố: Sau khi tiêm tĩnh mạch, adenosine nhanh chóng biến mất khỏi tuần hoàn vì được vận chuyển trực tiếp vào hồng cầu và tế bào nội mô mạch máu. Thời gian lưu hành trong huyết tương rất ngắn, do thuốc dễ dàng đi vào mô đích.
      • Chuyển hóa: Bên trong tế bào, adenosine được chuyển hóa nhanh chóng theo hai con đường: phosphoryl hóa thành adenosine monophosphate nhờ enzym adenosine kinase, hoặc khử amin thành inosine nhờ enzym adenosine deaminase. Các chất chuyển hóa này không còn hoạt tính sinh học trên hệ tim mạch.
      • Thải trừ: Adenosine ngoài tế bào cũng bị loại bỏ nhanh vì liên tục đi vào tế bào, với thời gian bán thải dưới 10 giây trong máu toàn phần. Quá trình đào thải không phụ thuộc vào gan hay thận, do đó suy gan hoặc suy thận không ảnh hưởng đến tác dụng hay khả năng dung nạp thuốc.

Thuốc A.T Adenosine 3mg/ml có tác dụng gì?

  • Chuyển đổi nhanh chóng sang nhịp xoang bình thường của cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất, bao gồm cả những cơn liên quan đến Hội chứng Wolff-Parkinson-White.
  • Chuyển nhanh sang nhịp xoang bình thường của cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất ở trẻ em từ 0 - 18 tuổi.
  • Hỗ trợ chẩn đoán nhịp nhanh trên thất phức hợp rộng hoặc hẹp.

Ai nên sử dụng thuốc này?

  • Người gặp cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất và cần chuyển nhanh về nhịp xoang bình thường.
  • Người mắc cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất có liên quan đến hội chứng Wolff-Parkinson-White.
  • Người cần hỗ trợ trong chẩn đoán các cơn nhịp nhanh trên thất có phức hợp QRS hẹp hoặc rộng.

Ai không nên dùng thuốc A.T Adenosine 3mg/ml?

  • Mẫn cảm với adenosine.
  • Người đã có từ trước hội chứng suy nút xoang hay block nhĩ thất độ hai hoặc ba mà không cấy máy tạo nhịp, do nguy cơ ngừng xoang kéo dài hoặc block nhĩ thất hoàn toàn.
  • Người có hội chứng QT dài, hạ huyết áp nặng, suy tim mất bù.
  • Bệnh hen và bệnh phế quản phổi tắc nghẽn, vì có thể gây thêm co thắt phế quản.

Cách dùng và liều dùng thuốc A.T Adenosine 3mg/ml

  • Liều dùng:
    • Người lớn
      • Liều khởi đầu là 6 mg tiêm nhanh tĩnh mạch trong 1 - 3 giây (3 mg nếu tiêm vào tĩnh mạch trung tâm). Nếu không có hiệu quả trong vòng 1 - 2 phút, lại tiêm tĩnh mạch nhanh 12 mg và lặp lại 1 lần nếu cần. Liều dùng một lần cao hơn 12 mg không được khuyến cáo.
      • Khi cần phải dùng đồng thời với dipyridamol, giảm liều adenosine xuống một phần tư so với liều dùng thông thường.
      • Bệnh nhân ghép tim thường rất nhạy cảm với tác dụng của adenosine, nên đưa liều khởi đầu là 3 mg trong 2 giây, nếu cần, đưa tiếp 6 mg sau 1 - 2 phút và từ đó có thể dùng 12 mg sau 1 - 2 phút.
      • Để chẩn đoán phân biệt nhịp nhanh trên thất: Dùng chế độ liều tương tự như trên. Bắt đầu với liều 3 mg, tiếp theo dùng liều 6 mg và sau đó dùng liều 12 mg sau mỗi 1 - 2 phút nếu cần.
      • Trong kĩ thuật xạ hình cơ tim: Truyền tĩnh mạch liên tục với liều 140 microgam/kg/phút trong 6 phút, tổng liều là 0,84 mg/kg. Dược chất phóng xạ (thali clorid TI 201) sẽ được tiêm vào thời điểm giữa quá trình truyền adenosine, ví dụ, sau khi bắt đầu truyền 3 phút.
      • Công thức tính tốc độ truyền tĩnh mạch adenosine dựa vào trọng lượng cơ thể:
        • Tốc độ truyền dịch (ml/phút) = 0,140 (mg/kg/phút) × trọng lượng cơ thể (kg) với nồng độ adenosine (3 mg/ml).
    • Trẻ em
      • Trẻ em < 50 kg:
        • Liều khởi đầu là 0,05 - 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch, nếu không chuyển biến sau 1 - 2 phút, lại tăng liều tiếp 0,05 - 0,1 mg/kg đến khi nhịp nút xoang được thiết lập hoặc liều đơn tối đa 0,3 mg/kg (liều đơn không quá 12 mg).
        • Trẻ em ≥ 50 kg:
        • Liều khởi đầu 6 mg. Nếu không có kết quả trong 1 - 2 phút, có thể dùng liều 12 mg và lặp lại 1 lần, nếu cần. Liều đơn tối đa 12 mg.
      • Cấp cứu tim mạch hiện nay trong nhi khoa:
        • Liều khởi đầu 0,1 mg/kg (liều đơn tối đa 6 mg) tiêm nhanh tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp nhanh trên thất. Nếu cần, 1 liều thứ hai 0,2 mg/kg (liều đơn tối đa 12 mg).
  • Cách dùng:
    • Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch.

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc

  • Thường gặp
    • Nóng bừng mặt, hạ huyết áp, block nhĩ thất, khó thở, cảm giác ngực bị ép, buồn nôn, nhức đầu, hơi choáng váng, hoa mắt chóng mặt, tê cóng, khó chịu ở cổ, họng, hàm, khó chịu ở chi trên, dị cảm.
  • Ít gặp
    • Suy tâm thu (kéo dài), rung nhĩ, chậm nhịp, co thắt phế quản, nhìn mờ, cảm giác rát bỏng, tăng huyết áp (tạm thời), phản ứng tại chỗ tiêm, tăng áp lực nội sọ, có vị kim loại, ngừng thở, động kinh, xoắn đỉnh, rung tâm thất, chậm nhịp thất.
  • Hiếm gặp
    • Rung nhĩ, nhịp tim chậm nghiêm trọng, tăng huyết áp nội sọ, co thắt phế quản, phản ứng tại chỗ viêm.
  • Không xác định tần suất
    • Suy hô hấp, ngừng thở/ngừng hô hấp, mất ý thức, co giật.

Thuốc có tương tác với thuốc khác hoặc thực phẩm không?

  • Khi dùng cùng các thuốc làm chậm dẫn truyền nhĩ – thất như digoxin hoặc verapamil, nguy cơ suy tâm thu hoặc rối loạn nhịp thất có thể tăng, dù tình huống này ít gặp.
  • Các thuốc tác động trên tim như chẹn beta, chẹn kênh calci, thuốc ức chế men chuyển hoặc quinidin có thể tạo tác dụng cộng hưởng, ảnh hưởng trực tiếp đến nút xoang và nút nhĩ – thất, do đó cần được giám sát khi phối hợp.
  • Dipyridamol làm giảm sự vận chuyển adenosine vào trong tế bào, khiến nồng độ thuốc trong tuần hoàn tăng cao hơn bình thường. Khi cần dùng cùng lúc, nên cân nhắc giảm liều adenosine.
  • Nicotin có khả năng làm tăng tác động tuần hoàn của adenosine, trong khi các chất methylxanthin như cafein và theophylin lại ức chế mạnh hoạt tính của thuốc, buộc phải điều chỉnh liều khi kết hợp.
  • Người bệnh được khuyến cáo tránh dùng trà, cà phê, socola hoặc đồ uống chứa cola ít nhất 12 giờ trước khi sử dụng adenosine trong các thủ thuật tim mạch như xạ hình cơ tim.

Thuốc A.T Adenosine 3mg/ml có dùng được cho bà bầu, mẹ cho con bú không?

  • Đối với phụ nữ có thai, adenosine vốn hiện diện tự nhiên trong cơ thể nên không gây hại trực tiếp đến thai nhi, tuy nhiên chỉ nên chỉ định khi thật sự cần thiết và có giám sát y tế. 
  • Với phụ nữ đang cho con bú, việc sử dụng adenosine thường được chấp nhận vì thuốc chỉ dùng trong tiêm tĩnh mạch cấp tính và thời gian tồn tại trong máu rất ngắn, do đó ít khả năng ảnh hưởng đến trẻ.

Thuốc A.T Adenosine 3mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín?

  • Giá của A.T Adenosine 3mg/ml có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Hà An qua số Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Lời khuyên: Có nên dùng thuốc A.T Adenosine 3mg/ml không?

  • A.T Adenosine 3 mg/mL phù hợp với người bị nhịp nhanh kịch phát trên thất (PSVT) cần can thiệp cấp để chuyển về nhịp xoang, hoặc dùng trong khảo sát điện tim mạch để hỗ trợ chẩn đoán nhịp nhanh trên thất phức hợp hẹp hoặc rộng.
  • Khi dùng đúng cách, thuốc có thể chuyển nhanh nhịp tim trở lại bình thường, giảm nguy cơ biến chứng do nhịp nhanh kéo dài và giúp bác sĩ xác định cơ chế loạn nhịp trong tình huống khó chẩn đoán.
  • Trước khi sử dụng, cần kiểm tra xem người bệnh có đang dùng các thuốc ảnh hưởng dẫn truyền tim như digoxin, verapamil hoặc thuốc chẹn beta hay không; nên cân nhắc tương tác và chuẩn bị hỗ trợ cấp cứu vì adenosine có thể làm chậm dẫn truyền mạnh qua nút nhĩ – thất.

Thuốc thay thế cho A.T Adenosine 3mg/ml

  • Trong một số trường hợp, BFS-Adenosin có thể được sử dụng thay thế cho A.T Adenosine 3mg/ml vì cùng chứa hoạt chất adenosine với dạng bào chế dung dịch tiêm tĩnh mạch. Việc thay thế có thể cân nhắc dựa trên tình trạng sẵn có tại cơ sở y tế, khả năng dung nạp của bệnh nhân và chỉ định từ bác sĩ điều trị.

Câu hỏi thường gặp

A.T Adenosine 3mg/ml không phải thuốc dùng hàng ngày mà chỉ được chỉ định trong cấp cứu tim mạch để cắt cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất. Do đặc tính tác dụng ngắn và chỉ phù hợp khi có chỉ định khẩn, thuốc không được sử dụng như liệu pháp duy trì hằng ngày.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ